« Home « Kết quả tìm kiếm

CTĐT ngành Khoa học đất


Tóm tắt Xem thử

- NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT.
- Về kiến thức:.
- Chương trình đào tạo nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và hiện đại ở Việt Nam, chuyên sâu về Khoa học đất và môi trường đất để phục vụ và công tác trong các lĩnh vực: Sử dụng hợp lý tài nguyên đất nhằm phát triển nông lâm nghiệp và môi trường trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững, quản lý đất nhiệt đới, quy hoạch môi trường đất và đánh giá tác động đến tài nguyên và môi trường đất gây nên do các hoạt động sản xuất và đời sống của con người..
- Lý giải mối quan hệ biện chứng giữa các quá trình trong đất - nước - phân bón và cây trồng bằng những kiến thức cơ bản, cơ sở và chuyên ngành được đào tạo..
- Cử nhân Khoa học đất của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội có đủ năng lực để làm công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học ở các trường đại học, cao đẳng, các viện, các bộ, ngành, các sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, sở Tài nguyên và Môi trường, sở Khoa học và Công nghệ hoặc trực tiếp chỉ đạo sản xuất nông - lâm nghiệp, phát triển nông thôn và quản lý tài nguyên đất, nước.
- Các cử nhân Khoa học đất cũng có khả năng lập các dự án về quản lý và sử dụng đất, đề xuất các biện pháp cải tạo và đánh giá tác động của các hoạt động sản xuất đến môi trường đất, đến các hệ thống nông nghiệp, đặc biệt ở các vùng nhiệt đới và sau đó tham gia lập quy hoạch môi trường đất..
- Đào tạo cử nhân Khoa học đất có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ tốt, nắm vững kiến thức hiện đại về tài nguyên môi trường phục vụ sự phát triển bền vững đất nước.
- Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 139 tín chỉ, trong đó:.
- Khối kiến thức chung:.
- 30 tín chỉ.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn:.
- 02 tín chỉ.
- 02/08 tín chỉ.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành:.
- 26 tín chỉ - Khối kiến thức cơ sở ngành:.
- 64 tín chỉ + Bắt buộc:.
- 44 tín chỉ + Tự chọn:.
- 20/26 tín chỉ.
- Khối kiến thức chuyên ngành:.
- 10 tín chỉ + Tự chọn:.
- 10/16 tín chỉ.
- 07 tín chỉ.
- Số tín chỉ.
- Loại giờ tín chỉ.
- Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ 11-15).
- Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Ngoại ngữ cơ sở 1.
- Ngoại ngữ cơ sở 2.
- Ngoại ngữ cơ sở 3.
- Tin học cơ sở.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn (Các môn học tự chọn).
- Cơ sở văn hóa Việt Nam.
- Logic học đại cương.
- Tâm lý học đại cương.
- Xã hội học đại cương.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành.
- Vật lý đại cương 1.
- Vật lý đại cương 2.
- Hóa học đại cương.
- Sinh học đại cương.
- Khối kiến thức cơ sở của ngành.
- Khoa học đất đại cương.
- Khoa học môi trường đại cương.
- Quản lý môi trường.
- Cơ sở viễn thám và hệ thông tin địa lý.
- Hóa học đất.
- Sinh thái và môi trường đất.
- Hóa học nông nghiệp.
- Sinh học đất.
- Đánh giá môi trường.
- Chỉ thị sinh học Môi trường đất nước.
- Khối kiến thức chuyên ngành.
- 39, 44 V.2.
- Chuyên ngành Môi trường đất và dinh dưỡng cây trồng (Các môn học tự chọn).
- KHOA MÔI TRƯỜNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG