« Home « Kết quả tìm kiếm

Qui trình hoạt động quan hệ công chúng? - Giới thiệu chung


Tóm tắt Xem thử

- qui trình hoạt động quan hệ công chúng?.
- Hoạt động quan hệ công chúng.
- Truyền thông.
- Đánh giá.
- công ty hay tổ chức hoạt động.
- Đánh giá các kết quả một cách khách.
- Nghiên cứu.
- Hành động và Kế hoạch.
- Nghiên cứu • Chúng ta muốn biết điều gì?.
- Chúng ta đã biết những gì?.
- Những gì chúng ta chưa biết?.
- Nó sẽ có ảnh hưởng đến với chúng ta như thế nào?.
- phương Các nghiên cứu pháp.
- Nghiên cứu tại bàn.
- Nghiên cứu phản hồi.
- Nghiên cứu định lượng (khảo sát).
- Nghiên cứu định tính (focus groups).
- Kế hoạch và Hành động.
- Kế hoạch tốt được bắt đầu từ nghiên cứu tốt.
- Dựa trên mục tiêu.
- hoạch • Kế hoạch tổng thể.
- thông • Truyền thông với công chúng để tăng cường sự hiểu biết và chấp thuận, hoặc trả lời câu hỏi: sẽ nói thế nào với công chúng.
- Đánh giá • Đánh giá hiệu quả của những nỗ lực truyền thông đã thực hiện, trả lời câu hỏi: ảnh hưởng/hiệu quả với công chúng ra sao.
- Là khâu khó nhất trong qui trình hoạt động quan hệ công chúng.
- Là nền tảng hay thực chất là nghiên cứu.
- nghiên cứu.
- Nội dung • Thế nào là nghiên cứu.
- Các loại nghiên cứu trong PR.
- Các phương pháp nghiên cứu trong PR.
- Điều tra.
- Đánh giá Truyền thông.
- Đánh giá tổng kết.
- Nghiên cứu là gì.
- Nghiên cứu là nghiệp vụ tập hợp và diễn giải một cách có hệ thống các thông tin nhằm tăng cường hiểu biết về các vấn đề:.
- Bằng cách nào chúng ta xác định được các nhóm thành phần?.
- Những thông tin này liên hệ như thế nào với thông điệp chúng ta cần sáng tác?.
- Những thông tin này liên hệ như thế nào với cấu trúc của chương trình truyền thông?.
- Những thông tin này liên hệ như thế nào với các kênh truyền thông?.
- Những thông tin này liên hệ như thế nào với lịch trình truyền thông?.
- Nghiên cứu được tiến hành để thực hiện 3 nhiệm vụ:.
- Tiên đoán điều gì sẽ xảy ra nếu như chúng ta thực hiện - không thực hiện một hành động nào đó.
- Nghiên cứu ứng dụng giúp giải quyết những vấn đề cụ thể.
- 9 Nghiên cứu mang tính chiến lược:.
- định ra các mục tiêu của kế hoạch, phát triển thông điệp, tạo kênh so sánh - benchmarks.
- 9 Nghiên cứu mang tính đánh giá : xác định liệu chương trình PR có đạt được những mục tiêu đặt ra.
- Nghiên cứu lý thuyết giúp thấu hiểu quá trình thực hiện chương trình PR.
- phương Các nghiên cứu pháp trong PR.
- Đánh giá thống kê truyền thông.
- Giúp chuyên viên PR hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa quản trị và mục tiêu.
- ¾ Sự mất cân bằng trong các hoạt động truyền thông.
- Đánh giá và phân tích các chương trình truyền thông sau khi có kết quả.
- Đánh giá các mục tiêu khi một chương trình đang được các đối tượng liên.
- Để thích ứng chương trình với những mục tiêu tương lai.
- Đối tượng mục tiêu.
- Mục tiêu truyền thông.
- Chiến lược truyền thông.
- Chương trình truyền thông- Chiến thuật.
- Ngân sách.
- thương mại • Cơ hội và Vấn đề của chúng ta?.
- Chúng ta muốn đạt được mục tiêu cụ thể nào?.
- mục tiêu • Nhóm người nào chúng ta cần nhắm đến? Giới truyền thông?.
- Chúng ta có thế làm gì để thay đổi nhận thức? Tác động đến.
- nhóm mục tiêu? Chúng ta muốn họ sẽ làm gì để chúng ta đạt.
- được điều chúng ta mong muốn..
- Làm thế nào để đạt được mục tiêu? Con đường chung mà.
- chúng ta sẽ chọn là con đường nào? Chiến lược nào là chiến lược chung nhất cho cả chương trình.
- Chương trình truyền thông.
- Căn cứ vào chiến lược, chúng ta có những chiến thuật/chương trình gì có thể thực hiện để mục tiêu đặt ra, những chương trình cụ thể đó sẽ nhắm tới những nhóm mục tiêu nào?.
- một lộ trình chi tiết để thực hiện các chương trình đó..
- chia xẻ? Cách nào có chi phí tiết kiệm nhất mà vẫn đạt được mục tiêu đề ra? Phải ưu tiên cho.
- những chương trình nào?.
- Mục tiêu là.
- lược về truyền thông cho thương hiệu này.
- 120K cho các hoạt động truyền thông, mục tiêu là đạt được

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt