« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Hóa học 10 bài 38: Cân bằng hóa học


Tóm tắt Xem thử

- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ..
- Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ..
- Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ..
- Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học..
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể..
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể..
- Phân biệt phản ứng thuận nghịch và phản ứng một chiều..
- Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch và sự chuyển dịch cân bằng..
- Dự đoán chiều của phản ứng thuận nghịch khi thay đổi một yếu tố cụ thể..
- Đề xuất biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng theo sản phẩm mong muốn..
- Tốc độ phản ứng là gì? Công thức tính? Ví dụ?.
- Tại sao C M , P, t o , bề mặt tiếp xúc ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?.
- Khi thay đổi C M , P, t o , diện tích bề mặt thì tốc độ phản ứng như thế nào?.
- HS nghiên cứu SGK và cho biết thế nào là phản ứng một chiều? Phản ứng thuận nghịch?.
- HS nghiên cứu SGK cho biết phản ứng một chiều có gì khác phản ứng thận nghịch?.
- Phản ứng 1 chiều:.
- là phản ứng xảy ra theo chiều xác định (dùng 1 mũi tên chỉ chiều phản ứng).
- Phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch,Cân Bằng Hóa Học:.
- Là phản ứng xảy ra theo chiều xác định từ trái sang phải (dùng 1 mũi tên chỉ chiều phản ứng).
- Hoạt động 2:.
- Ở trạng thái CBcó phải phản ứng động không?.
- Phản ứng thuận nghịch:.
- Là phản ứng xảy ra 2 chiều trái ngược nhau (dùng mũi tên 2 chiều chỉ phản ứng) (cùng đk).
- Hoạt động 3:.
- Tốc độ phản ứng nghịch (phản ứng phân huỷ N 2 O 4.
- Cân bằng hoá học:.
- Tốc độ phản ứng xảy ra chiều (2) (nghịch): V n.
- Đến thời điểm V t = V n : cân bằng hoá học.
- CBHH là cân bằng động..
- CBHH là: trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch..
- Sự chuyển dịch cân bằng hoá học:.
- ĐN: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động cùa các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng..
- Hoạt động 4:.
- Khi hệ phản ứng ở trạng tháiCB thì V t lớn hơn, bằng hay nhỏ hơn V n ? C M các chất trong phản ứng biến đổi hay không biến đổi?.
- Lúc đó CBHH bị ảnh hưởng như thế nào?.
- Khi thêm CO 2 vào hệ CB, CBDC theo chiều thuận, chiều này làm giảm hay tăng [CO 2 ] thêm vào?.
- Lưu ý: Khi thêm, bớt chất rắn không ảnh hưởng đến CB nghĩa là không dịch chuyển..
- Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH..
- Ảnh hưởng của nồng độ:.
- Xét hệ cân bằng:.
- CBDC theo chiều giảm C M.
- Khi giảm C M , CO thì CBDC theo chiều tăngC M.
- Khi tăng C M thì CBDC theo chiều xuống C M.
- Khi giảm C M thì CBDC theo chiều lên C M.
- Hoạt động 5:.
- Nếu đẩy píttông vào thì V chung của hệ tăng hay giảm, lúc đó P giảm hay tăng? Màu hổn hợp nhạt hay đậm, CBDC theo chiều xuống hay lên số mol?.
- Lưu ý: Trong phản ứng không có khí thì P không ảnh hưởng đến CB..
- Hoạt động 6:.
- “…Theo chiều làm giảm tác dụng của việc thay đổi các yếu tố trên”.
- Chất xúc tác không làm ảnh hưởng CBHH..
- Ảnh hưởng của áp suất:.
- Khi tăng P CBDC theo chiều giảm n khí (chung cả hệ).
- Khi giảm P CBDC theo chiều tăng n khí (chung cả hệ).
- Ảnh hưởng của nhiệt độ:.
- VD: phản ứng tỏa nhiệt:.
- VD:phản ứng thu nhiệt:.
- Một phản ứng thuận nghịch ở trạng tahi1 cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi C,P,T ,thì cân.
- GV chốt lại: Chất xúc tác không ảnh hưởng đến CBHH.
- bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm tác động từ bên ngoài đó..
- Hoạt động 7:.
- Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt nên không tăng t o cao quá (thực tế t o phản ứng này 450 o C.
- Phản ứng có sự thay đổi số mol, phản ứng thuận làm giảm số mol khí, bên có thể tăng P của hệ..
- Ý nghĩa tốc độ phản ứng và CBHH trong sx hóa học:.
- Định nghĩa phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch, cân bằng hóa học, sự chuyển dịch cân bằng hóa học..
- Chuẩn bị Bài 39: Luyện Tập: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HOÁ HỌC - Củng cố lại tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, dịch chuyễn cân bằng..
- Rèn luyện cách vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, CdCB.