« Home « Kết quả tìm kiếm

CTĐT ngành Công nghệ Biển


Tóm tắt Xem thử

- NGÀNH CÔNG NGHỆ BIỂN.
- Về kiến thức:.
- Sinh viên được trang bị đồng thời các kiến thức cơ sở của khoa học cơ bản về môi trường biển và cơ sở của kỹ thuật biển, đảm bảo khả năng tiếp cận một cách khoa học và chuyên nghiệp những vấn đề liên quan tới các hợp phần của môi trường biển và của các hệ thống hoạt động trong đó.
- Những kiến thức cốt lõi của khoa học và công nghệ biển ứng dụng được trang bị cho phép cử nhân công nghệ biển có thể trực tiếp làm việc như một chuyên gia tư vấn, thiết kế, giám sát và quản lý trong từng lĩnh vực khoa học và công nghệ biển theo các chuyên ngành đào tạo: công nghệ bờ biển, công nghệ biển khơi, công nghệ môi trường biển, v.v.
- Sinh viên tốt nghiệp có đủ các điều kiện để phát triển thành các chuyên gia cao cấp trong tư vấn, phân tích, quy hoạch, xây dựng, khai thác và quản lý các hệ thống công trình, cơ sở hạ tầng kinh tế-kỹ thuật liên quan đến môi trường biển.
- Sinh viên ngành Công nghệ biển có thể tự hoàn thiện, bổ túc các kiến thức nâng cao trong quá trình đào tạo sau đại học.
- Bậc đào tạo sau đại học tiếp theo là cao học theo các hướng nghiên cứu và chuyên nghiệp với văn bằng thạc sỹ khoa học chuyên ngành khoa học và công nghệ biển (hải dương học, quản lý tích hợp đới bờ, công nghệ biển, v.v...)..
- Đào tạo cử nhân Công nghệ biển có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt, trung thực trong khoa học.
- Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 129 tín chỉ, trong đó:.
- Khối kiến thức chung:.
- 30 tín chỉ.
- (Không tính các môn học GDTC và GDQP.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn:.
- 04 tín chỉ.
- Tự chọn: 04/08 tín chỉ.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành:.
- 37 tín chỉ - Khối kiến thức cơ sở ngành:.
- 29 tín chỉ.
- 22 tín chỉ.
- 07/14 tín chỉ.
- Khối kiến thức chuyên ngành:.
- 19 tín chỉ.
- 13 tín chỉ.
- 06/28 tín chỉ.
- 10 tín chỉ 2.2.
- Môn học.
- Số tín chỉ.
- Loại giờ tín chỉ.
- Môn học tiên quyết (số TT của môn học).
- Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ 11-15).
- Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Ngoại ngữ cơ sở 1.
- Ngoại ngữ cơ sở 2.
- Ngoại ngữ cơ sở 3.
- Ngoại ngữ chuyên ngành.
- Tin học cơ sở.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn (Các môn học tự chọn).
- Cơ sở văn hóa Việt Nam.
- Logic học đại cương.
- Tâm lý học đại cương.
- Xã hội học đại cương.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành.
- Vật lý đại cương 1.
- Vật lý đại cương 2.
- Vật lý đại cương 3.
- Vật lý đại cương 4.
- Hóa học đại cương.
- Tin học chuyên ngành.
- Khối kiến thức cơ sở của ngành.
- Các môn học bắt buộc.
- Hải dương học đại cương.
- Phương pháp khảo sát và mô hình hóa biển và đồ án môn học.
- Thực tập kỹ thuật viên công nghệ biển.
- Địa kỹ thuật biển.
- Vẽ kỹ thuật.
- Nhập môn công nghệ biển.
- Các môn học tự chọn.
- Vật liệu trong môi trường biển.
- Quản lý xây dựng công trình biển và đồ án môn học.
- Quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng biển và đồ án môn học.
- Luật môi trường và quản lý biển.
- Kinh tế kỹ thuật.
- Khối kiến thức chuyên ngành.
- Môn học bắt buộc chung cho tất cả các chuyên ngành.
- Môn học bắt buộc chung cho từng chuyên ngành.
- Chuyên ngành Công nghệ bờ biển.
- Cảng biển và đồ án môn học.
- Công nghệ khai khẩn và nạo vét.
- Chuyên ngành Công nghệ biển khơi.
- Động lực học công trình biển khơi và đồ án môn học.
- Những vấn đề thủy động lực học phi tuyến trong công nghệ biển.
- Cơ kỹ thuật và thí nghiệm.
- Chuyên ngành Công nghệ môi trường biển.
- Mô hình hoá các hệ môi trường và đồ án môn học.
- Biến đổi và lan truyền các chất ô nhiễm môi trường biển.
- Cơ sở công nghệ môi trường và bài tập lớn.
- Công nghệ nền móng.
- Cơ sở công nghệ tàu thủy.
- Điện và điện tử kỹ thuật.
- Các quá trình hóa lý trong kiểm soát môi trường biển.
- Các quá trình sinh học trong kiểm soát môi trường biển