- Hệ thống hoá các loại hiđrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankađien, ankin và ankylbenzen về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng.. - Viết được các phương trình minh hoạ cho tính chất của hiđrocacbon. - Tổ chức hoạt động dạy học. - Hoạt động 1. - Hoạt động 2. - GV: Yêu cầu học sinh trình đặc điểm bày cấu tạo của các loại hiđrocacbon trên.. - GV: Cho một học sinh khác nhận xét.. - Chỉ có liên kết đơn C-C và C-H, mạch hở.. - Có một liên kết đôi C=C, mạch hở.. - Có đồng phân vị trí liên kết đôi.. - Ankin: Có một liên kết ba C C, mạch hở. - GV: Cho học sinh so sánh điểm giống và khác nhau loại mạch cacbon của các hiđrocacbon trên.. - Hoạt động 3. - GV: Cho học sinh trình bày một số tính chất vật lý quan trọng của ankan, anken, ankin, ankylbenzen?. - Hoạt động 4. - GV: Cho hs trình bày một số tính chất hoá học của ankan, anken và ankyl và ankylbenzen.. - Có đồng phân vị trí liên kết ba:. - Khác nhau: Ankan chỉ có liên kết đơn trong phân tử.. - Anken có 1 liên kết đôi C=C.. - Ankin có 1 liên kết ba C C. - Ankylbenzen có 3 liên kết đơn xen kẽ ba liên kết đôi mạch vòng.. - HS: Nêu tính chất vật lý.. - HS: Trình bày tính chất hoá học quan trọng:. - Phản ứng thế: CH 4 + Cl 2 as → CH 3 Cl + HCl + Phản ứng tách: CH 3 - CH 3 xt,t → CH 2 =CH 2 + H 2. - Phản ứng oxi hoá: CH 4 + 2O 2 t → CO 2 +2H 2 O. - GV: So sánh một số tính chất hóa học của hidrôcacbon no và không no. - GV: Cho biết sự giống nhau đặc trưng về tính chất hoá học của hiđrôcacbon thơm so với hiđrôcacbon no và không no.. - Phản ứng cộng: CH 2 =CH 2 +Br 2 → CH 2 Br- CH 2 Br. - Phản ứng nhận biết ankan với anken.. - Phản ứng trùng hợp:. - CH 2 -CH 2 )n + Phản ứng oxi hoá. - Phản ứng cộng:. - Phản ứng thế:. - Phản ứng oxi hoá: C 2 H 2 + 3/2O 2 → 2CO 2 + H 2 O. - Ankylbenzen + Phản ứng thế:. - Phản ứng oxi hoá:. - Giống nhau: Chúng đều có phản ứng oxi hoá.. - Hiđrôcacbon no không có phản ứng cộng, trùng hợp và không có phản ứng thế ion kim loại…. - Giống nhau về tính chất hoá học.. - Hiđrôcacbon thơm, hiđrôcacbon no và không no chúng đều có phản ứng oxy hoá.. - Hiđrôcacbon thơm so với hiđrôcacbon no đều có phản thế. - Hoạt động 5. - GV: Cho học sinh trình bày ứng dụng quan trọng. - Hoạt động 6: Cho học sinh tìm hiểu sơ đồ mối quan hệ chuyển hoá.SGK. - Hoạt động 7. - Cho học sinh trình bày hương pháp hoá học phân biệt các khí đựng riêng biệt không dán. - Hiđrôcacbon thơm so với hiđrôcacbon không no đều có phản ứng cộng. - 1) CH 3 -(CH 2 ) 4 - CH 3 +H 2