« Home « Kết quả tìm kiếm

CTĐT CLC Thủy văn


Tóm tắt Xem thử

- Về kiến thức: Chương trình cung cấp cho sinh viên những kiến thức tốt về toán học, vật lý, tin học, ngoại ngữ đáp ứng các yêu cầu trong chuyên môn sâu, hiện đại đạt chuẩn chất lượng của các đại học tiên tiến trong khu vực nhằm phục vụ các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, du lịch, giao thông vận tải, môi trường.
- Về kỹ năng: Chương trình được xây dựng trên hệ thống các môn học theo tín chỉ theo mục tiêu đào tạo sâu, có định hướng chuyên ngành, chú trọng cung cấp các kiến thức tin học, ngoại ngữ để sinh viên có khả năng tư duy và kỹ năng thực hành khoa học, chính xác và tiếp cận với các công nghệ hiện đại, tiên tiến, có khả năng ngoại ngữ tốt trong giao tiếp và khai thác các tài liệu tiếng nước ngoài, tạo khả năng cho quá trình dạy và học mang tính chủ động cao, có thể tiệm cận và hội nhập với khu vực và quốc tế..
- Về năng lực: Sau khi tốt nghiệp sinh viên có kiến thức chuyên môn giỏi, có trình độ tin học cao và khả năng ngoại ngữ vững vàng, đủ năng lực sáng tạo của một cử nhân chất lượng cao ngành thủy văn.
- Có thể làm tốt công tác nghiên cứu, giảng dạy chuyên nghiệp, làm việc tại cơ quan quản lý nhà nước, dịch vụ nghiên cứu, tư vấn, đảm bảo khí tượng thủy văn liên quan tới tài nguyên và môi trường nước lục địa.
- Về thái độ: Đào tạo cử nhân thủy văn chất lượng cao có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt, trung thực trong khoa học và luôn phấn đấu hoàn thành công việc..
- Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 155 tín chỉ, trong đó:.
- Khối kiến thức chung:.
- 32 tín chỉ (Không tính các môn học GDTC và GDQP).
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn:.
- 04 tín chỉ.
- Tự chọn: 04/08 tín chỉ.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành:.
- 42 tín chỉ.
- Khối kiến thức cơ sở ngành:.
- 42 tín chỉ - Khối kiến thức chuyên ngành,nghiệp vụ:.
- 25 tín chỉ + Bắt buộc: 08 tín chỉ + Tự chọn: 17/35 tín chỉ.
- 10 tín chỉ 2.2.
- Khung chương trình đào tạo:.
- Môn học.
- Số tín chỉ.
- Loại giờ tín chỉ.
- Môn học tiên quyết (số TT của môn học).
- Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ 12-16).
- Ngoại ngữ cơ sở 1.
- Ngoại ngữ cơ sở 2.
- Ngoại ngữ cơ sở 3.
- Ngoại ngữ chuyên ngành 1.
- Ngoại ngữ chuyên ngành 2.
- Tin học cơ sở.
- Giáo dục thể chất 1.
- Giáo dục thể chất 2.
- Giáo dục quốc phòng 1.
- Giáo dục quốc phòng 2.
- Giáo dục quốc phòng 3.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn.
- Cơ sở văn hóa Việt Nam.
- Logic học đại cương.
- Tâm lý học đại cương.
- Xã hội học đại cương.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành.
- Vật lý đại cương 1.
- Vật lý đại cương 2.
- Vật lý đại cương 3.
- Vật lý đại cương 4.
- Hóa học đại cương.
- Tin học chuyên ngành.
- Khối kiến thức cơ sở ngành.
- Thủy văn đại cương.
- Phân tích thống kê trong thủy văn.
- Tính toán thủy văn.
- Dự báo thủy văn.
- Địa chất thủy văn 2.
- Địa lý tự nhiên đại cương.
- Mô hình toán thủy văn.
- Khí tượng đại cương.
- Địa lý thủy văn.
- Thực tập thủy văn đại cương và đo đạc chỉnh biên.
- Khối kiến thức chuyên ngành.
- Các môn học bắt buộc.
- Các môn học tự chọn.
- Các môn tự chọn cho cả hai chuyên ngành.
- Các môn tự chọn cho chuyên ngành Thủy văn lục địa.
- Thủy văn vùng cửa sông.
- Thủy văn hồ.
- Thủy văn nông nghiệp.
- Thủy văn đô thị.
- Hải dương học đại cương.
- Các môn tự chọn cho chuyên ngành Quản lý tổng hợp tài nguyên nước.
- Thủy văn môi trường.
- môn học nâng cao, giữ nguyên số tín chỉ so với chương trình đào tạo chuẩn.
- môn học nâng cao và tăng số tín chỉ so với chương trình đào tạo chuẩn.
- môn học bổ sung so với chương trình đào tạo chuẩn.
- Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo.
- Sinh viên chất lượng cao ngành Thủy văn học cần tích lũy kiến thức bắt buộc, áp dụng cho mọi chuyên ngành các môn theo số thứ tự từ 1–50.
- gồm 119 tín chỉ.
- Môn học Thực tập công nghiệp (52) 4 tín chỉ bắt buộc phải chọn theo hướng một trong các các môn: 41 – 44 tại các cơ sở sản xuất và nghiên cứu.
- Sinh viên có thể lựa chọn 17/35 tín chỉ các môn chuyên ngành từ 54-78trong đó: Các môn tự chọn (4/12)cho cả hai chuyên ngành gồm các môn từ 54- 59.
- Các môn tự chọn (13/23 tín chỉ) cho chuyên ngành Thủy văn lục địa có thứ tự: 60-69.
- Các môn tự chọn (13/23 tín chỉ) cho chuyên ngành Quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường nước có thứ tự: 70-78.
- Cơ sở sắp xếp các môn học vào thời khóa biểu dựa vào môn học tiên quyết.
- Môn học Giáo dục Quốc phòng do Trung tâm Giáo dục quốc phòng đảm nhận.