- BÀI 20: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ. - Bước đầu giúp học sinh:. - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50 + Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50 II. - 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. - Phiếu bài tập 2. - Gọi học sinh lên bảng:. - Học sinh 1: Đặt tính rồi tính : 50 – 40 . - 80 – 50 + Học sinh 2: Tính nhẩm : 60 - 30. - Học sinh 3: Tính: 60 cm – 40 cm. - Giáo viên hỏi học sinh: Nêu cách đặt tính rồi tính?. - HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 2 chữ số Mt: Học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 30.. - Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và nói:. - “Có 2 chục que tính”.. - Lấy thêm 3 que tính và nói: “Có 3 que tính nữa”. - Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que. - Học sinh lấy que tính và nói theo hướng dẫn của giáo viên. - Hướng dẫn viết: 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để hình thành các số từ 21 đến 30. - Cho học sinh làm bài tập 1. - Hoạt động 2: Giới thiệu cách dọc viết số Mt: Học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 30 đến 50. - Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 30. - Cho học sinh làm bài tập 2. - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con - Hướng dẫn làm bài 3. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. - Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập - Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc. - Cho học sinh đếm lại từ 20 → 50 và ngược lại từ 50 → 20. - Học sinh lặp lại theo giáo viên - Học sinh lặp lại số 23 (hai mươi ba). - Học sinh viết các số vào bảng con. - Học sinh nghe đọc viết các số từ 30. - Học sinh đọc lại các số đã viết. - Học sinh viết vào bảng con các số từ 40 → 50. - Gọi học sinh đọc lại các số đã viết. - Học sinh tự làm bài. - 3 học sinh lên bảng chữa bài. - Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số, đọc số, đếm theo thứ tự từ 10 → 50. - Chuẩn bị bài: Các số có 2 chữ số (tt) 5. - BÀI 20: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (tt). - Nhận biết về số lượng đọc, viết các số có từ 50 đến 69 + Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69 II. - 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. - Viết các số từ 20 → 35? Viết các số từ 35 → 50. - Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20 → 30 gọi học sinh đọc các số - Liền sau 29 là số nào? Liền sau 35 là số nào?. - Hoạt động 1: Củng cố các số từ 50 60 Mt: Giới thiệu các số từ 50 → 60. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “chục”;. - Học sinh quan sát hình vẽ. - có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị. - Giáo viên nêu: “Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư. - Được viết là 54 (Giáo viên viết lên bảng: 54 – Gọi học sinh lần lượt đọc lại). - Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số . - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1. - Hoạt động 2: Củng cố các số từ 60 69 Mt : Giới thiệu các số từ 60 → 69. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như giới thiệu các số từ 50 → 60. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 2, 3 sau khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng. - Chẳng hạn ở bài tập 3, nhờ đọc số, học sinh nhận ra thứ tự các số từ 30 → 69. - Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ 30. - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đúng sai. - Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại: Năm mươi tư. - 4 Học sinh lên bảng chữa bài. - Học sinh tự nhận xét, tự làm bài - 1 học sinh lên chữa bài. - Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh ôn lại bài. - Làm bài tập vào vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài: Các số có 2 chữ số (tt) 5