« Home « Kết quả tìm kiếm

CTĐT chuẩn ngành Địa chính


Tóm tắt Xem thử

- NGÀNH ĐỊA CHÍNH.
- Về kiến thức:.
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lý luận và thực tiễn của khoa học Địa chính, về hệ thống pháp luật và công nghệ quản lý đất đai trên nền tảng những kiến thức có liên quan của khoa học Địa lý, Trắc địa - Bản đồ, Viễn thám và Hệ thông tin địa lý, Hệ thông tin đất đai, Ngoại ngữ chuyên ngành….
- Rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng thiết yếu về công nghệ Địa chính như​ đo đạc và thu thập dữ liệu về đất đai bằng các công nghệ tiên tiến (công nghệ toàn đạc, công nghệ GPS, công nghệ Viễn thám, công nghệ ảnh số.
- thành lập các bản đồ chuyên đề (bản đồ địa chính, bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- dư​ới dạng số, thiết kế và vận hành các hệ thống thông tin đất đai.
- Sau khi học xong chư​ơng trình, sinh viên có đ​ược năng lực cần thiết của một cán bộ Địa chính, đáp ứng đ​ược yêu cầu đổi mới và hiện đại hóa của ngành Địa chính trong giai đoạn công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nư​ớc.
- Đào tạo cử nhân ngành Địa chính có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt và có năng lực chuyên môn cao.
- Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 139 tín chỉ, trong đó:.
- Khối kiến thức chung:.
- 30 tín chỉ.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn:.
- 02 tín chỉ + Tự chọn:.
- 02/08 tín chỉ.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành:.
- 26 tín chỉ.
- Khối kiến thức cơ sở ngành:.
- 33 tín chỉ.
- 29 tín chỉ + Tự chọn:.
- 04/06 tín chỉ.
- Khối kiến thức bổ trợ của ngành:.
- 29 tín chỉ.
- 25 tín chỉ + Tự chọn:.
- 04/08 tín chỉ.
- Khối kiến thức chuyên ngành:.
- 12 tín chỉ + Bắt buộc:.
- 06 tín chỉ + Tự chọn:.
- 06 tín chỉ.
- 07 tín chỉ.
- Số tín chỉ.
- Loại giờ tín chỉ.
- Khối kiến thức chung (Khống tính các môn học từ 11-15).
- Ngoại ngữ cơ sở 1.
- Ngoại ngữ cơ sở 2.
- Ngoại ngữ cơ sở 3.
- Ngoại ngữ chuyên ngành.
- Tin học cơ sở.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn (Các môn học tự chọn).
- Cơ sở văn hóa Việt Nam.
- Logic học đại cương.
- Tâm lý học đại cương.
- Xã hội học đại cương.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành.
- Vật lý đại cương 1.
- Vật lý đại cương 2.
- Hóa học đại cương.
- Sinh học đại cương.
- Khối kiến thức cơ sở ngành.
- Cơ sở địa chính.
- Lịch sử quản lý đất đai.
- Giải đoán điều vẽ ảnh và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Hệ thống chính sách - pháp luật đất đai.
- Đo vẽ bản đồ địa chính.
- Đánh giá đất và quy hoạch sử dụng đất.
- Hệ thống đăng ký & Thống kê đất đai.
- Trắc địa ảnh.
- Hệ thống thông tin đất đai.
- Thực tập Đo vẽ bản đồ địa chính.
- Cơ sở thổ nhưỡng và bản đồ thổ nhưỡng.
- Ứng dụng tin học trong xây dựng bản đồ.
- Kiến thức bổ trợ ngành.
- Trắc địa đại cương.
- Cơ sở địa lý.
- Bản đồ đại cương.
- Thực tập Trắc địa đại cương.
- Hệ thống thông tin địa lý.
- Cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Cơ sở viễn thám.
- Thực tập cơ sở địa lý.
- Bản đồ địa hình.
- Cơ sở sinh thái cảnh quan.
- Khối kiến thức chuyên ngành.
- Chuyên ngành Công nghệ Địa chính.
- Trắc địa cao cấp.
- Công nghệ ảnh số.
- Trắc địa vệ tinh.
- Hệ thống thông tin bất động sản.
- Bản đồ chuyên đề trong địa chính.
- Trắc địa biển.
- Trắc địa công trình.
- Chuyên ngành Địa chính (Quản lý đất đai và môi trường).
- Thanh tra đất đai.
- Thị trường quyền sử dụng đất và bất động sản.
- Cơ sở kinh tế đất.
- Cơ sở quy hoạch và tổ chức lãnh thổ