- Lập trình hướng đối tượng. - Lịch sử phát triển của kỹ thuật lập trình. - Hạn chế của kỹ thuật lập trình truyền thống. - Khái niệm lập trình hướng đối tượng. - Đóng gói / Che dấu thông tin. - Giải pháp chính là sử dụng lại. - Để sử dụng lại (mã nguồn). - Không yêu cầu thay đổi khi sử dụng trong chương trình mới. - Các phương pháp lập trình. - Lập trình không có cấu trúc. - Lập trình có cấu trúc (lập trình thủ tục). - Lập trình chức năng. - Lập trình logic. - sử dụng các biến tổng thể. - khó hiểu, khó bảo trì, hầu như không thể sử dụng lại. - Lập trình có cấu trúc/lập trình thủ tục. - sử dụng các lệnh có cấu trúc: for, do while, if then else.... - dữ liệu và mã xử lý là tách rời. - người lập trình phải biết cấu trúc dữ liệu (vấn đề này một thời gian dài được coi là hiển nhiên). - khi thay đổi cấu trúc dữ liệu thì mã xử lý (thuật toán) phải thay đổi theo. - khó đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu. - không tự động khởi tạo hay giải phóng dữ liệu động. - Tại sao phải thay đổi cấu trúc dữ liệu?. - Cấu trúc dữ liệu là mô hình của bài toán cần giải quyết. - không phải lúc nào cũng tạo được cấu trúc dữ liệu hoàn thiện ngay từ đầu.. - Tạo ra một cấu trúc dữ liệu hợp lý luôn là vấn đề đau đầu của người lập trình.. - Cần phải thay đổi cấu trúc dữ liệu để phù hợp với các yêu cầu thay đổi.. - Thay đổi cấu trúc. - không tái sử dụng được các mã xử lý ứng với cấu trúc dữ liệu cũ.. - Đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu. - một trong những nguyên nhân chính gây ra lỗi phần mềm là gán các dữ liệu không hợp lệ. - cần phải kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu mỗi khi thay đổi giá trị. - MyDate.java:. - invalid day d.day = 31. - Thay đổi cấu trúc dữ liệu:. - Che dấu dữ liệu (che dấu cấu trúc). - Truy cập dữ liệu thông qua giao diện xác định. - Sử dụng giao diện. - Đóng gói/che dấu thông tin. - Đóng gói dữ liệu và các thao tác tác động lên dữ liệu thành một thể thống nhất (lớp đối tượng) thuận tiện cho sử dụng lại. - Che dấu thông tin. - thao tác với dữ liệu thông qua các giao diện xác định. - che dấu người lập trình khách (client. - programmer) cái có khả năng thay đổi (tách cái bất biến ra khỏi cái khả biến). - Lớp và đối tượng. - Lớp đối tượng (class) là khuôn mẫu để sinh ra đối tượng. - Đối tượng là thể hiện (instance) của một lớp. - Đối tượng có. - Hệ thống hướng đối tượng. - Bao gồm một tập các đối tượng. - mỗi đối tượng chịu trách nhiệm một công việc. - Các đối tượng tương tác thông qua trao đổi thông điệp (message). - Các đối tượng có thể tồn tại phân tán/có thể hoạt động song song. - Mô hình hóa đối tượng. - Lịch sử ngôn ngữ lập trình. - Lập trình hướng đối tượng làm tăng. - năng suất lập trình (năng suất phát triển). - Ngôn ngữ hướng đối tượng cung cấp khả năng kiểm soát truy cập
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt