« Home « Kết quả tìm kiếm

Lập trình với Java (P2)


Tóm tắt Xem thử

- Lập trình hướng đối tượng.
- Lịch sử phát triển của kỹ thuật lập trình.
- Hạn chế của kỹ thuật lập trình truyền thống.
- Khái niệm lập trình hướng đối tượng.
- Đóng gói / Che dấu thông tin.
- Giải pháp chính là sử dụng lại.
- Để sử dụng lại (mã nguồn).
- Không yêu cầu thay đổi khi sử dụng trong chương trình mới.
- Các phương pháp lập trình.
- Lập trình không có cấu trúc.
- Lập trình có cấu trúc (lập trình thủ tục).
- Lập trình chức năng.
- Lập trình logic.
- sử dụng các biến tổng thể.
- khó hiểu, khó bảo trì, hầu như không thể sử dụng lại.
- Lập trình có cấu trúc/lập trình thủ tục.
- sử dụng các lệnh có cấu trúc: for, do while, if then else....
- dữ liệu và mã xử lý là tách rời.
- người lập trình phải biết cấu trúc dữ liệu (vấn đề này một thời gian dài được coi là hiển nhiên).
- khi thay đổi cấu trúc dữ liệu thì mã xử lý (thuật toán) phải thay đổi theo.
- khó đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu.
- không tự động khởi tạo hay giải phóng dữ liệu động.
- Tại sao phải thay đổi cấu trúc dữ liệu?.
- Cấu trúc dữ liệu là mô hình của bài toán cần giải quyết.
- không phải lúc nào cũng tạo được cấu trúc dữ liệu hoàn thiện ngay từ đầu..
- Tạo ra một cấu trúc dữ liệu hợp lý luôn là vấn đề đau đầu của người lập trình..
- Cần phải thay đổi cấu trúc dữ liệu để phù hợp với các yêu cầu thay đổi..
- Thay đổi cấu trúc.
- không tái sử dụng được các mã xử lý ứng với cấu trúc dữ liệu cũ..
- Đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu.
- một trong những nguyên nhân chính gây ra lỗi phần mềm là gán các dữ liệu không hợp lệ.
- cần phải kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu mỗi khi thay đổi giá trị.
- MyDate.java:.
- invalid day d.day = 31.
- Thay đổi cấu trúc dữ liệu:.
- Che dấu dữ liệu (che dấu cấu trúc).
- Truy cập dữ liệu thông qua giao diện xác định.
- Sử dụng giao diện.
- Đóng gói/che dấu thông tin.
- Đóng gói dữ liệu và các thao tác tác động lên dữ liệu thành một thể thống nhất (lớp đối tượng) thuận tiện cho sử dụng lại.
- Che dấu thông tin.
- thao tác với dữ liệu thông qua các giao diện xác định.
- che dấu người lập trình khách (client.
- programmer) cái có khả năng thay đổi (tách cái bất biến ra khỏi cái khả biến).
- Lớp và đối tượng.
- Lớp đối tượng (class) là khuôn mẫu để sinh ra đối tượng.
- Đối tượng là thể hiện (instance) của một lớp.
- Đối tượng có.
- Hệ thống hướng đối tượng.
- Bao gồm một tập các đối tượng.
- mỗi đối tượng chịu trách nhiệm một công việc.
- Các đối tượng tương tác thông qua trao đổi thông điệp (message).
- Các đối tượng có thể tồn tại phân tán/có thể hoạt động song song.
- Mô hình hóa đối tượng.
- Lịch sử ngôn ngữ lập trình.
- Lập trình hướng đối tượng làm tăng.
- năng suất lập trình (năng suất phát triển).
- Ngôn ngữ hướng đối tượng cung cấp khả năng kiểm soát truy cập

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt