« Home « Kết quả tìm kiếm

NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT ĐIỆN, TỪ CỦA MỘT SỐ PEROVSKITE NHIỆT ĐIỆN


Tóm tắt Xem thử

- Tính chất từ của hệ La 1-x Y x FeO 3 v hệ La 1-x Nd x FeO 3 chế tạo bằng phƣơng pháp g m.
- La 1-x Y x FeO 3 và La 1-x Nd x FeO 3 chế tạo bằng phƣơng pháp sol -gel.
- T của hệ mẫu La 1-x Y x FeO 3 chế tạo bằng phƣơng pháp g m ( x = 0.15.
- T của hệ mẫu La 1-x Nd x FeO 3 chế tạo bằng phƣơng pháp g m ( x = 0.
- ác tác giả cho rằng với các mẫu pha tạp La v Sm, đ dẫn nhiệt giảm khi Hình 1.7 Hệ số phẩm chất của hệ mẫu Sr 0.9 R 0.1 TiO 3 (R = Y, La, Sm, Gd, Dy)[15].
- Hình 2.16 Hệ số Seebeck của hệ Ca 1-x R x MnO 3.
- Hình 1.10.
- Hình 1.11.
- pha tạp.
- Hình 1.12.
- Hình 1.13.
- Hình 1.14.
- Hình 1.15.
- Hình 1.16.
- Hình 1.17.
- Hình 1.18.
- ông nghệ Việt nam (hình 2.10)..
- Hình 2.10.
- Hình 2.11.
- Hình 2.12.
- Hình 2.13a.
- Hình 2.15.
- Hình 2.16.
- Hình 2.17.
- Chế tạo mẫu.
- Hình 3.2 l giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu a 1-x Y x MnO 3 (x = 0.0.
- Hình 3.3 v bảng 3.2 trình b y giản đồ nhiễu xạ tia X v giá trị hằng s mạng của của các mẫu a 0.9 Y 0.1-y Fe y MnO 3 (y = 0.00.
- Hình 3.10.
- Hình 3.11.
- Bây giờ xem xét sự phụ thu c nhiệt đ của hệ s Seebeck của các mẫu có nồng đ pha tạp khác nhau (hình 3.11).
- Hình 3.12.
- Hệ số công suất phụ thuộc nhiệt độ của hệ vật liệu Ca 1-x Y x MnO 3 Hình 3.12 l đồ thị hệ s công suất PF phụ thu c nhiệt đ của các mẫu a 1-.
- Hình 3.14.
- Hình 3.13.
- Hình 3.15.
- So sánh với mẫu a 0.9 Y 0.1 MnO 3 (hình 3.10) thì đ dẫn của hệ mẫu n y giảm.
- hợp các mẫu pha tạp Y nồng đ cao (hình 3.10).
- Hình 3.16.
- Hình 3.17.
- Hình 3.18 thể hiện đƣờng cong từ nhiệt của mẫu chế tạo aMnO 3 cho thấy nó thể hiện tính s t từ.
- Hình 3.18.
- Hình 3.19.
- Hình 3.20.
- Hình 3.21a.
- Hình 3.21b.
- Hình 4.2 l ảnh cấu trúc tế vi của hệ mẫu La 1-x Y x FeO 3 (x = 0.00.
- ác giá trị điện trở suất của cả hai hệ mẫu đƣợc thể hiện ở hình 4.3 và 4.4..
- Hình 4.7 và 4.8 l các đƣờng cong M(H) của các mẫu La 1-x Nd x FeO 3 (x = 0.00;.
- Hình 4.7 Đường cong M(H) của các mẫu La 1-x Nd x FeO 3 chế tạo bằng phương pháp gốm x=0.00 (a).
- Hình 4.10.
- Hình 4.11 l giản đồ phân tích nhiệt S v TG của mẫu LaFeO 3 đƣợc chế tạo bằng phƣơng pháp citrate-gel.
- Hình 4.11.
- Hình 4.12.
- Hình 4.13.
- Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu LaFeO 3 chế tạo bằng phƣơng pháp sol-gel nung tại các nhiệt đ 300 0 C, 500 0 C và 700 0 trong thời gian 3 giờ đƣợc mô tả tr n hình 4.14.
- Hình 4.14.
- Hình 4.15.
- Kết quả phân tích nhiễu xạ tia X của mẫu LaFeO 3 chế tạo bằng phƣơng pháp đồng kết tủa đƣợc mô tả trên hình 4.16.
- Với mẫu chế tạo bằng phƣơng pháp nghiền năng lƣợng cao kích thƣớc hạt khoảng 50nm (hình 4.18)..
- Hình 4.17.
- Kết quả nhiễu xạ X-ray của v t liệu La 1-x Y x FeO 3 và La 1-x Nd x FeO 3 đƣợc trình b y ở hình 4.19 v 4.21 với nồng đ pha tạp Nd từ x = 0 đến x = 1.0..
- Hình 4.18.
- Hình 4.19.
- Hình 4.20.
- Hình 4.21.
- Hình 4.22.
- Hình 4.23.
- Hình 4.24.
- DSC-TG của mẫu LaFeO 3 (hình 4.11).
- ƣờng cong từ hóa M(H) của mẫu LaFeO 3 chế tạo bằng phƣơng pháp sol - gel đƣợc chỉ ra trong hình 4.26.
- Hình 4.27 l đƣờng M(H) của mẫu chế tạo bằng phƣơng pháp nghiền năng lƣợng..
- Hình 4.25.
- Hình 4.26.
- Hình 4.27.
- Hình 4.28.
- Hình 4.29.
- Hình 4.30.
- Hỗn hợp b t đƣợc kéo th nh m ng d y (thick film) v chế tạo th nh cảm biến nhƣ hình 4.31.
- Hình 4.32.
- Hệ đo đặc trưng cảm biến Hình 4.31.
- Hình 4.33.
- Hình 4.34b.
- Hình 4.34a.
- Hình 4.34d.
- Hình 4.34c.
- Hình 4.35b.
- Hình 4.35a.
- Hình 4.35d.
- Hình 4.35c.
- Hình 4.36b.
- Hình 4.36a.
- Hình 4.37b.
- Hình 4.37a.
- Hình 4.38.
- Hình 4.39.
- Hình 4.40.
- Hình 4.41.
- Hình 4.42.
- Hình 4.43.
- Hình 4.44