« Home « Kết quả tìm kiếm

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Kiểm nghiệm cơ chế phản ứng H2(k)+Br2(k)->2HBr(k) bằng phương pháp tính hóa học lượng tử


Tóm tắt Xem thử

- KIỂM NGHIỆM CƠ CHẾ PHẢN ỨNG H 2 (k.
- BẰNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH HÓA HỌC LƢỢNG TỬ.
- Cơ sở lý thuyết hóa học lƣợng tử.
- Phƣơng trình Schrodinger.
- Phƣơng pháp biến phân.
- Error! Bookmark not defined..
- Phƣơng trình Roothaan.
- Cơ sở của các phƣơng pháp tính gần đúng lƣợng tử.Error! Bookmark not defined..
- Giới thiệu các phƣơng pháp tính gần đúng lƣợng tử.Error! Bookmark not defined..
- Phƣơng pháp ab – initio.
- Các phƣơng pháp bán kinh nghiệm.
- Phƣơng pháp Huckel (HMO.
- Phƣơng pháp ZDO (Zero Differential Overlap).Error! Bookmark not defined..
- Phƣơng pháp CNDO (Complete Neglect of Differential Overlap)..
- Phƣơng pháp INDO (Intermediate Neglect of Differential Overlap)..
- Phƣơng pháp MINDO (Modified Intermediate Neglect of Differential Overlap.
- Phƣơng pháp MNDO (Modified Neglect of Diatomic Overlap).
- Bookmark not defined..
- Phƣơng pháp AM1 (Austin Model 1).
- Phƣơng pháp PM3 (Parametric Model 3).Error! Bookmark not defined..
- Phƣơng pháp ZINDO (Zerner’s INDO).Error! Bookmark not defined..
- Obitan kiểu Slater và kiểu Gauss (STOs và GTOs).Error! Bookmark not defined..
- Phƣơng pháp phiếm hàm mật độ(DFT.
- Phƣơng pháp Kohn – Sham (KS.
- Phƣơng pháp hỗn hợp.
- Một số phƣơng pháp DFT thƣờng dùng.Error! Bookmark not defined..
- Bề mặt thế năng ( Potential Energy Surface: PES).Error! Bookmark not defined..
- Điểm yên ngựa và đƣờng phản ứng.
- Tọa độ phản ứng thực ( Intrinsic Reaction Coordinate – IRC.
- Cơ sở lí thuyết về động hóa học.
- Tốc độ phản ứng.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phản ứng.Error! Bookmark not defined..
- Cơ chế phản ứng, phân tử số và bậc của phản ứng.Error! Bookmark not defined..
- Cơ chế phản ứng.
- Phân tử số.
- Bậc phản ứng.
- Hằng số tốc độ phản ứng.
- Phản ứng bậc 1.
- Phản ứng bậc 2.
- Phản ứng bậc 3.
- Phƣơng pháp nghiên cứu động học của phản ứng phức tạp.
- Phƣơng pháp nồng độ dừng.
- Phƣơng pháp giai đoạn khống chế.
- Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
- CHƢƠNG II: HỆ CHẤT NGHIÊN CỨU VÀPHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Hệ chất nghiên cứu.
- Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Lựa chọn phần mềm và phƣơng pháp tính toán.Error! Bookmark not defined..
- Phƣơng pháp tính toán.
- Xác định cơ chế phản ứng.
- Lựa chọn bộ hàm và phƣơng pháp tính.
- Xây dựng đƣờng cong thế năng của các giai đoạn phản ứng.
- 3.2.2.1 Phản ứng sinh mạch (phản ứng khơi mào).Error! Bookmark not defined..
- Phản ứng phát triển mạch.
- Làm chậm phản ứng.
- Áp dụng kết quả vào dạy học hóa học phổ thông...76 KẾT LUẬN.
- 12 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ.
- Trong hóa học, đại lƣợng quan trọng nhất là năng lƣợng E của một nguyên tử, phân tử hay siêu phân tử (gồm những nhân nguyên tử và electron), và sự thay đổi năng lƣợng dọc theo tọa độ của phản ứng hóa học.
- Ngƣời làm hóa học cần có các thông tin này để hiểu diễn biến và cơ chế của phản ứng hóa học dựa trên những nguyên lý của nhiệt động lực học và động học, và để có thể kiểm soát hay thay đổi đƣợc chúng.
- Cung cấp thông tin về năng lƣợng của một hệ phân tử ở mọi trọng thái electron hay thể loại là một mục đích chính của việc áp dụng những nguyên lý cơ học lƣợng tử vào hóa học..
- Phƣơng trình Schrodinger đƣợc đƣa ra đúng với các hệ đơn giản, còn đối với hệ nhiều hạt phức tạp thì không thể giải thích một cách chính xác mà phải dựa vào các phƣơng pháp gần đúng.
- Các phƣơng pháp gần đúng có ƣu – nhƣợc điểm khác nhau, có mức độ chính xác khác nhau.
- Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin các phần mềm ứng dụng của hóa học lƣợng tử và hóa lý thuyết đã trở thành những công cụ đắc lực trong việc hoàn chỉnh các phƣơng pháp tính đặc biệt cho phép giải các bài toán lớn, phức tạp với tốc độ xử lý nhanh, ít tốn kém.
- Các phần mềm hóa học đƣợc xây dựng nhƣ MOPAC, HYPERCHEM, GAUSSIAN,… có thể vận hành trên mọi hệ điều hành khác nhau, với phiên bản thƣờng xuyên đƣợc nâng cấp.
- Tùy theo mục đích, thời gian nghiên cứu và đặc điểm hệ chất nghiên cứu mà lựa chọn phần mềm phù hợp..
- Phần mềm GAUSSIAN là phần mềm phát triển vƣợt trội về các phƣơng pháp ab initial (DFT), đƣợc nhiều nhà nghiên cứu chuyên nghiệp sử dụng.
- Mặc dù chạy hơi chậm nhƣng GAUSSIAN có độ chính xác khá cao, là công cụ hữu hiệu trợ giúp nhà hóa học tiến hành trong nghiên cứu..
- Khi nghiên cứu cơ chế của phản ứng H 2 (k.
- HBr(k) chúng tôi thấy phản ứng xảy ra theo 4 giai đoạn, trong đó có 2 giai đoạn mà một nguyên tử tấn công một phân tử.
- nhất về năng lƣợng? Về mặt động học phản ứng, phƣơng trình động học của phản ứng đƣợc biểu diễn nhƣ thế nào?.
- Do vậy với những lý do trên, chúng tôi tiến hành chọn đề tài nghiên cứu:.
- "Kiểm nghiệm cơ chế phản ứng H 2 (k.
- 2HBr(k) bằng phƣơng pháp tính hóa học lƣợng tử"..
- Với cơ chế phản ứng cụ thể nhƣ sau:.
- Giai đoạn 3: Làm chậm phản ứng:.
- Cơ sở lý thuyết hóa học lƣợng tử .
- Phương trình Schrodinger..
- Phƣơng trình Schrodinger đƣợc đƣa ra bởi nhà vật lý ngƣời Áo – Schrodinger vào năm 1926..
- Sự biến đổi trạng thái của hạt vi mô theo thời gian của một hệ lƣợng tử đƣợc mô tả bởi phƣơng trình Schrodinger có dạng tổng quát:.
- Hàm sóng mô tả trạng thái của hệ lƣợng tử.
- Phƣơng trình Schrodinger ở trạng thái dừng:.
- Nghiệm của phƣơng trình (1.1) có thể đƣợc viết dƣới dạng:.
- (1.4) Những trạng thái mà hệ lƣợng tử có giá trị xác định, đƣợc xác định bởi phƣơng trình (1.3) gọi là trạng thái dừng và (1.2) là phƣơng trình Schrodinger cho trạng thái dừng..
- Các hệ lƣợng tử (nguyên tử, phân tử.
- Với hệ lƣợng tử gồm M hạt nhân và N electron, toán tử Hamilton xác định cho hệ hạt là:.
- Số hạng thứ nhất và thứ hai trong phƣơng trình (1.5) là toán tử động năng của các electron và của hạt nhân tƣơng ứng, số hạng thứ ba là tƣơng tác hút Coulomb (Culong) giữa các electron và hạt nhân, số hạng thứ tƣ và thứ năm là tƣơng tác đẩy giữa các electron và giữa các hạt nhân tƣơng ứng..
- Khi giải phƣơng trình Schrodinger ngƣời ta thu đƣợc các hàm sóng ψ mô tả trạng thái của hệ lƣợng tử và khi ở trạng thái đó, hệ lƣợng tử có năng lƣợng E.
- Tuy vậy, nguyên tử, phân tử là những hệ vô cùng phức tạp, nên trong thực tế phƣơng trình Schrodinger không giải đƣợc một cách chính xác.
- Để giải phƣơng trình Schrodinger cho các hệ lƣợng tử phức tạp, ngƣời ta sử dụng các phƣơng pháp gần đúng..
- Phép gần đúng Born – Oppenheirmer đƣợc sử dụng để đơn giản hóa việc giải phƣơng trình Schrodinger.
- Kimball (1948), Hóa học lượng tử bản dịch tiếng Việt, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Hà Nội..
- Trần Thành Huế (2003), Hóa học đại cương, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội..
- Trần Thành Huế (2006), Tư liệu hóa học 10, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội..
- Đoàn Minh Hùng (2015), Khảo sát thông số nhiệt động, đường phản ứng của gốc tự do Etinyl (C 2 H) với phân tử acryonitrin (C 3 H 3 N) trong pha khí bằng phương pháp tính hóa học lượng tử, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Hà Nội..
- Lê Văn Huỳnh (2014), Hóa học các nguyên tố, Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội..
- Nguyễn Hà Mi (2012), Khảo sát một số dẫn xuất halogen, ancol, phenol và axit cacboxylic bằng phương pháp hóa học lượng tử, Luận văn thạc sĩ, Đại học Khoa học tự nhiên, Hà Nội..
- Phạm Thị Thu Ngọc (2014), Nghiên cứu lý thuyết cơ chế phản ứng N 2 O + H 2 trong pha khí và trên nền xúc tác cluster Rh 5 , Luận văn thạc sĩ, Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Hà Nội..
- Lâm Ngọc Thiềm, Phạm Văn Nhiêu, Lê Kim Long (2008), Cơ sở hóa học lượng tử, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội..
- Nguyễn Ngọc Trí (2015), Bước đầu nghiên cứu động học của phản ứng đơn phân tử phụ thuộc áp suất bằng phương pháp tính hóa học lượng tử, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Hà Nội..
- Hồ Ngọc Tuấn (2015), Nghiên cứu lí thuyết cơ chế phản ứng của gốc etinyl với phân tử etanol trong pha khí bằng lý thuyết phiếm hàm mật độ, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Hà Nội.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt