« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi tuyển sinh đại học 2009 - Môn sinh học


Tóm tắt Xem thử

- Câu 1: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n).
- Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là.
- Câu 5: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
- Câu 8: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20.
- Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này.
- Câu 13: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5.
- Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định..
- được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X..
- Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp.
- gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng.
- gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài.
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới..
- Câu 23: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường.
- mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế..
- nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính..
- sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ..
- gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y..
- sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X..
- Câu 29: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
- Câu 31: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.
- Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
- Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
- Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y..
- Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?.
- Câu 42: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A.
- đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể..
- Câu 45: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
- Câu 50: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục.
- gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông.
- Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
- Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Câu 54: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái.
- Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
- Câu 59: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định.
- Câu 3: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường.
- Câu 4: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n).
- Câu 6: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
- Câu 13: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.
- Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này.
- Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?.
- Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp.
- Câu 23: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
- Câu 29: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5.
- Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể.
- Câu 48: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
- Câu 54: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định.
- Câu 56: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái.
- Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
- Câu 12: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này.
- Câu 16: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20.
- Câu 18: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5.
- Câu 24: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp.
- Câu 33: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
- Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?.
- Câu 41: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục.
- Câu 45: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể.
- Câu 47: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
- Câu 51: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái.
- Câu 55: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định.
- Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp.
- Câu 7: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n).
- Câu 10: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
- Câu 17: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.
- Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?.
- Câu 21: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
- Câu 23: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20.
- Câu 28: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường.
- Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này.
- Câu 32: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5.
- Câu 46: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục.
- Câu 49: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A.
- Câu 58: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định.
- Câu 60: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái.
- Câu 4: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20.
- Câu 8: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường.
- Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp.
- Câu 12: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5.
- Câu 18: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
- Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này.
- Câu 34: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
- Câu 47: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể.
- Câu 52: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái.
- Câu 53: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định.
- Câu 4: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường.
- Câu 8: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
- Câu 9: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n).
- Câu 20: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20.
- Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?.
- Câu 28: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.
- Câu 33: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5.
- Câu 37: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
- Câu 38: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này.
- Câu 40: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp.
- Câu 41: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
- Câu 43: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể.
- Câu 45: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục.
- Câu 52: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định.
- Câu 57: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt