« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài thực hành môn học Máy tính Kinh doanh 1 - Phần Microsoft Excel


Tóm tắt Xem thử

- BÀI THỰC HÀNH 1 A.
- Nội dung:.
- Nhập dữ liệu kiểu chuỗi, kiểu số, kiểu công thức..
- Định dạng bảng tính: canh biên ô, canh giữa khối, kẻ khung..
- 1 Khởi động Excel, đặt tên file là thuchanh1.xls và tên của Sheet là Bang diem 1, nhập vào nội dung như bảng dưới.
- 3 Tổng học bổng: 10000000.
- 19 Tổng điểm trung bình Hướng dẫn:.
- Chọn lệnh File – Save, trong mục file name gõ vào thuchanh1, nhấp chọn Save..
- Nhấp nút chuột phải vào tên Sheet1, chọn Rename, gõ vào tên mới của Sheet là Bang diem 1..
- Tại ô A1, gõ vào DANH SÁCH HỌC SINH KHOÁ 1.
- Tại ô F3, gõ vào Tổng học bổng: rồi nhấp chọn công cụ Underline (chữ gạch dưới)..
- Tại ô I3, gõ vào 10000000.
- Để canh dữ liệu vào giữa môt khối ô, ví dụ Điểm cao nhất, thực hiện chọn các ô từ A16 đến D16 rồi nhấp chọn công cụ Merge and Center (<-a->.
- Để kẻ khung, chọn khối dữ liệu cần kẻ rồi chọn lệnh từ menu: Format-Cells-Border..
- Chép công thức vừa tạo đến các ô dưới: chọn ô H6, nhấn Ctrl – C, chọn các ô từ H7 đến H15, nhấn Ctrl – V..
- Tại ô E16 gõ vào: =MAX(E6:E15) rồi chép công thức này sang các ô f16, g16, h16..
- Tại ô E17 gõ vào: =MIN(E6:E15) rồi chép công thức này sang các ô f17, g17, h17..
- Tại ô E18 gõ vào: =ROUND(AVERAGE(E6:E15),1) rồi chép công thức này sang các ô f18, g18, h18..
- Tính tổng điểm trung bình tại ô H19 bằng hàm Sum =SUM(H6:H15).
- Tại ô I6 nhập vào công thức =I$3*H6/H$19 rồi chép công thức này xuống các ô từ I7 đến I15..
- Chọn các ô từ I6 đến I15, nhấp chuột vào công cụ Increase Decimal và Decrease Decimal để chọn thể hiện 2 số lẻ thập phân, nhấp canh phải (Align Right) các ô này..
- Tại ô J6 gõ vào công thức:.
- Sao chép công thức ở ô H6 đến các ô từ H7 đến H15..
- Tại ô K6 gõ vào công thức: =RANK(H6,H$6:H$15) Sao chép công thức ở ô K6 đến các ô từ K7 đến K15..
- Nhấp chọn công cụ Save để lưu bảng tính đang soạn thảo..
- BÀI THỰC HÀNH 2 A.
- Nội dung: Nhập dữ liệu và định dạng bảng..
- Khởi động Excel, đặt tên file là lichcongtac.xls, nhập vào bảng tính và trình bày theo nội dung và hình thức như mẫu sau.
- Điều chỉnh trang bảng tính sao cho bảng tính được bố trí theo chiều ngang của trang giấy, nằm gọn vừa vặn trong 1 trang giấy A4, lề trên dưới trái phải là 1 inche..
- Sử dụng chuột để điều chỉnh bề rộng các cột và bề cao các hàng sao cho cân đối trong trang bảng tính.
- Nhấp vào công cụ Save để lưu sau khi hoàn thành bảng tính..
- Nội dung: Nhập dữ liệu và thực hiện tính toán giữa các Sheet khác nhau..
- Tạo tập tin bảng tính tonkho.xls và nhập vào Sheet1 (đặt tên Sheet là TON KHO T1) nội dung bảng tính như dưới đây:.
- Ở Sheet2 tạo bảng tính với tên Sheet là TON KHO T2 có nội dung giống như của tháng 1, chú ý:.
- TỒN ĐẦU = TỒN CUỐI của tháng 1.
- TỒN CUỐI = TỒN ĐẦU + NHẬP – XUẤT.
- Ở Sheet3 tạo bảng tính với tên Sheet là TON KHO T3 theo cách tạo của TON KHO T2 5.
- Ở Sheet4 tạo bảng tính với tên Sheet là TON KHO QUY 1 có nội dung như của tháng 1,.
- Nhập và định dạng xong dữ liệu (nhập, canh biên, chỉnh bề rộng cột, kẻ khung) ở Sheet TON KHO T1, thực hiện sao chép Sheet này sang Sheet 2, đổi tên Sheet 2 là TON KHO T2, sửa đổi dữ liệu lại cho phù hợp.
- Khi truy xuất đến dữ liệu ở một Sheet khác, sử dụng cúp pháp: Tên Sheet!Tên ô..
- BÀI THỰC HÀNH 4 A.
- Nhập dữ liệu..
- Xử lý dữ liệu dạng ngày tháng..
- Thực hiện các tính toán trong bảng..
- Tạo bảng tính như mẫu dưới đây, đặt tên file là thukhachsan.xls và tên của Sheet là Tinh toan.
- Chú ý nhập dữ liệu theo địa chỉ trong bài để dễ theo dõi..
- Chi phí phục vụ.
- Tiền trả 4 1 Trương Kim A01.
- Đơn giá.
- (USD) Chi phí phục vụ.
- Dữ liệu trong cột Ngày đến và Ngày đi là dữ liệu kiểu Ngày tháng.
- Để nhập vào theo như mẫu, chọn các ô từ C4 đến D9, chọn từ menu lệnh: Format-Cells-Number-Custom, trong hộp Type gõ vào dd/mm/yyyy..
- Regional and Language Options, chọn Customize, chọn Date, trong hộp Short date format gõ vào dd/mm/yyyy, nhấp Apply-OK (2 lần)..
- Ký tự đầu tiên của Mã phòng xác định loại phòng.
- Tiền thuê phòng = Đơn giá ngày (tương ứng với loại phòng tham khảo trong bảng giá thuê và phục vụ.
- Tính tiền thuê bằng cách gõ vào ô G4 công thức:.
- =E4*VLOOKUP(LEFT(F4,1),$B$14:$D$16,2,FALSE) Chép công thức ở ô G4 đến các ô từ G5 đến G9..
- Tính chi phí phục vụ bằng cách gõ vào ô H4 công thức:.
- hoặc công thức =G4*IF(LEFT(F4,1)=”A”,0.1,IF(LEFT(F4,1)=”B Chép công thức ở ô H4 đến các ô từ H5 đến H9..
- Nhập vào ô I4 công thức: =G4+H4.
- Định dạng lại dữ liệu trong các cột Chi phí phục vụ và cột Tiền trả dạng số thập phân có 2 số lẻ..
- Tính tổng cho các cột Số ngày, Tiền thuê, Chi phí phục vụ, Tiền trả..
- Chép bảng tính sang Sheet mới rồi sắp xếp lại theo thứ tự giảm dần của Tiền trả..
- Chọn bảng tính từ B4 đến I9..
- Nhấp chuột vào công cụ Save (hoặc nhấn Ctrl – S) để lưu bảng tính đang soạn thảo..
- BÀI THỰC HÀNH 5.
- giá Tiền trả 3 1 Dũng AM5T .
- BẢNG ĐƠN GIÁ THEO LOẠI 3.
- quốc Thể loại Tiền trả.
- Nhập dữ liệu vào bảng tính theo mẫu, chú ý nhập đúng địa chỉ các ô ở cả 3 bảng trên.
- Tính Số đĩa thuê = số nằm giữa hai ký tự đầu và một ký tự cuối trong Mã đĩa (bảng 1)..
- Điền cột Thể loại: căn cứ vào ký tự đầu tiên trong Mã đĩa (bảng 1) và tra trong bảng 2..
- Điền cột Nước sản xuất đĩa dựa vào ký tự thứ hai trong Mã đĩa (M:Mỹ, T:Trung Quốc)..
- Tính cột Đơn giá dựa vào ký tự thứ nhất và thứ hai của Mã đĩa, tra trong bảng 2 để được đơn giá thuê..
- Tính cột tiền trả = số đĩa thuê * đơn giá * số ngày thuê.
- Tính tổng cộng cho các cột Số đĩa thuê và Tiền trả..
- Lập công thức tính cột Tiền trả trong bảng 3..
- Vẽ biểu đồ dạng PIE để biểu diễn số tiền trả theo thể loại đĩa (dùng bảng 3)..
- BÀI THỰC HÀNH 6.
- Tạo bảng tính như trên rồi vẽ đồ thị biểu diễn vốn đầu tư và số dự án của các nước.
- BÀI THỰC HÀNH 7.
- BẢNG TÍNH TIỀN ĐIỆN.
- 2 Tiêu thụ Số tiền.
- định mức Trong ĐM Vượt ĐM Trong ĐM Vượt ĐM Phải trả.
- BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN.
- Tính cột Chỉ số định mức của các hộ trong bảng 1: dựa vào cột loại hộ và tra trong bảng 2..
- Tính cột Tiêu thụ trong định mức: bằng Chỉ số định mức nếu (Số mới – Số cũ >.
- Chỉ số định mức) và bằng (Số cũ – Số mới) nếu ngược lại..
- Tính cột Tiêu thụ vượt định mức: bằng (Số mới – Số cũ – Tiêu thụ trong định mức) nếu (Số mới – Số cũ >.
- Tiêu thụ trong định mức), và bằng 0 nếu ngược lại..
- Số tiền trong định mức được tra trong bảng 3 dựa vào Loại hộ và nhân với Tiêu thụ trong định mức..
- Số tiền vượt định mức được tra trong bảng 3 dựa vào Loại hộ và nhân với Tiêu thụ vượt định mức, sau đó nhân lên 2 lần..
- Số tiền phải trả = Số tiền trong định mức + Số tiền vượt định mức..
- BÀI THỰC HÀNH 8.
- 3 Ngày bán Mã hoá đơn Tên hàng Tên khách Số lượng Đơn giá Thành tiền XM8TT.
- DANH SÁCH KHÁCH HÀNG 13 Mã hàng Tên hàng Đơn giá Mã khách Tên khách.
- Điền cột Tên hàng và Đơn giá: hai ký tự đầu tiên của Mã hoá đơn là Mã hàng, tra trong bảng 2 được tên hàng (cột 2) và Đơn giá (cột 3)..
- Điền cột tên khách: hai ký tự cuối của Mã hoá đơn là Mã khách hàng, tra trong bảng 3 được tên khách hàng..
- Điền cột Số lượng: các ký tự số ở giữa Mã hoá đơn là số lượng hàng xuất cho khách (dùng hàm Mid, Len, Value)..
- Tính thành tiền = Số lượng * Đơn giá

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt