- Nhấp vào nút Default…Một hộp thoại khác xuất hiện.. - Options hiển thị hộp thoại Options 2. - Symbol để hiển thị hộp thoại Symbol.. - Nhấp vào nút Shortcut Key.Hộp thoại Customize Keyboard xuất hiện.. - Nhấp Close đóng các hộp thoại.. - Symbol mở hộp thoại Symbol.. - Nhấp vào nút Short Key, mở tiếp hộp thoại Customize Keyboard.. - Trong hộp thoại này, chọn tổ hợp phím Ctrl + C ở ô Current keys.. - Columns hiển thị hộp thoại Columns.. - Options để hiển thị hộp thoại Options.. - Trong hộp thoại này, ở khung Show, xóa chọn ô Field codes.. - Page Numbers mở hộp thoại Page Numbers.. - Header and Footer hiển thị hộp thoại Header and Footer.. - Paragraph hiển thị hộp thoại Paragraph. - Trong hộp thoại này, ở hộp danh sách Alignment, chọn mục Right rồi nhấp OK.. - Header and Footer hiển thị hộp thoại Header and Footer với khung Header.. - Tabs hiển thị hộp thoại Tabs.. - Nhấp nút Close Đóng hộp thoại Header and Footer trở về màn hình văn bản.. - Trong hộp thoại Options, chọn thẻ Print, xóa chọn ô Draft Output rồi nhấp OK.. - Print để hiển thị hộp thoại Print.. - Trong hộp danh sách Print ở cuối hộp thoại Print, chọn mục Odd pages (In trang lẻ) hay Even pages (in trang chẵn).. - Date and Time để hiển thị hộp thoại Date and Time.. - Theo các bước sau đây để chèn nó vào trong tài liệu. - Di chuyển điểm chèn đến vị trí muốn chèn Logo trong tài liệu.. - Logo sẽ xuất hiện tại vị trí điểm chèn hiện hành trong tài liệu.. - Menu tắt hiển thị, chọn Explore mở hộp thoại Exploring. - Đóng hộp thoại này lại và khởi động lại Word.. - Sử dụng hộp thoại Style để thực hiện việc sao chép Style từ tập tin này sang tập tin khác.. - Style hiển thị hộp thoại Style.. - Hộp thoại Organizer cho phép sao chép(Copy), xóa(Delete) và đổi tên(Rename) của Style.. - Trong hộp thoại Organizer, chọn thẻ Styles.. - Hộp thoại Organizer hiện ra hai hộp danh sách, thể hiện các Style có trong tập tin hiện hành (hộp danh sách bên trái). - Tập tin tài liệu của tôi có chứa nhiều hình ảnh nên lớn quá trời. - Để kết nối tài liệu với tập tin hình ảnh, theo các bước sau đây:. - Hộp thoại Insert Picture xuất hiện.. - Nhấp OK trở về cửa sổ tài liệu.. - Hộp thoại Save as xuất hiện.. - Trong hộp thoại này, nhấp vào nút Create New Folder. - Làm sao thay đổi mật mã dùng cho tài liệu. - Nhấp chọn Options … mở hộp thoại Save.. - Nhấp ok trong hộp thoại Save As để ghi tập tin tài liệu lên đĩa với mật mã mới.. - Save As hiển thị hộp thoại Save As.. - Nhấp nút Options … Hộp thoại Save xuất hiện.. - Nhấp OK ở tất cả các hộp thoại.. - Để ghi tài liệu Word theo hình thức ASCII, thực hiện như sau:. - Tạo tài liệu bình thường.. - Hộp thoại Save As xuất hiện.. - Làm sao dể ghi tài liệu của Word theo các dạng thức tập tin khác. - Paragraph, hộp thoại Format Paragraph xuất hiện.. - Chọn các chế độ canh chỉnh lề khác nhau trong hộp thoại Alignment.. - Khi hộp thoại Cell Height and Width xuất hiện, nhấp chọn thẻ Column.. - Cell Height and Width, hộp thoại Cell Height and Width xuất hiện, nhấp chọn thẻ Row.. - Cell Height and Width, hộp thoại Cell Height and Width xuất hiện. - Dạng thức mặc nhiên được thiết lập trong hộp thoại Regional Settings(thuộc Control panel của Windows). - Chọn menu Table ->Formula.Khi hộp thoại Formular xuất hiện, thì công thức ở ô hiện hành xuất hiện ở ô Formular.. - Trong hộp thoại Index and Table, chọn thẻ Table of Contents.. - Nhấp nút Options trong hộp thoại Index and Tables.. - Nhấp nút OK trong hộp thoại Tables of Contents Optons.. - Drop Cap hiển thị hộp thoại Drop Cap.. - Ở hộp thoại Drop Cap, trong mục Position nhấp vào một trong các kiểu định dạng thích hợp.. - Nhấp OK ở các hộp thoại.. - Trong menu tắt này, nhấp chọn Format AutoShape hiển thị hộp thoại Format AutoShape.. - trong hộp thoại này.. - Hộp thoại xuất hiện, gõ dòng văn bản muốn tạo WordArt vào khung Text. - Hộp thoại Format Text Box xuất hiện.. - Hộp thoại Tabs xuất hiện. - Ví dụ:nhấn tổ hợp phím alt+o+f để mở hộp thoại font.. - Hộp thoại Customize xuất hiện.. - Nhấp nút Close để đóng hộp thoại Customize.. - Save as (hoặc nhấn phím F12), hộp thoại Save as xuất hiện.. - Hộp thoại Snap to Grid xuất hiện.. - Chọn hình ảnh tuỳ ý rồi nhấn nút Insert trên các hộp thoại để chèn hình ảnh vào trang văn bản.. - Hộp thoại xổ xuống xuất hiện.. - Đánh dấu chọn đoạn văn bản này.. - Nhấp chọn insert - autotext - autotext, hộp thoại autocorrect, thẻ autotext xuất hiện.. - Nhấp tiếp vào nút options hộp thoại khác lại xuất hiện.. - Nhấn chọn nút format page number trên hộp thoại này. - Hộp thoại page number format xuất hiện.. - Nhấp nút close trên hộp thoại header and footer. - Trong hộp thoại options, chọn thẻ general. - Nhấp chọn menu Tools/Options mở hộp thoại Options.. - Nhấp nút Ok đóng hộp thoại Options.. - Để thực hiện đánh dấu chọn ô Link to File trong hộp thoại Insert File.. - Hộp thoại paste special xuất hiện và dạng thức hiện hành đang được chọn. - Nhấp đúp hình ảnh để hiển thị hộp thoại Format Picture.. - Trong hộp thoại Format Picture, nhấp chọn thẻ Size.. - Khi thanh công cụ Formatting tắt, hãy nhấn Ctrl+Shift+F lần nữa để hiển thị hộp thoại Font. - Ctrl + D Hiển thị hộp thoại Font.. - Ctrl + Home Di chuyển tới nơi bắt đầu của tài liệu.. - Ctrl + End Di chuyển tới điểm cuối tài liệu.. - Hộp thoại Find hiển thị.. - Hộp thoại Header and Footer xuất hiện cùng khung Header. - Hộp thoại Page setup xuất hiện.. - Trong hộp thoại này, chọn thẻ Layout. - Nhấp vào nút biểu tượng trên hộp thoại Header and Footer.. - Nhấp Close đóng hộp thoại Header and Footer.. - Những mục dưới đây giải thích tất cả các mục hiện trong hộp thoại Print.. - In một vùng chọn trong tài liệu:. - Ta in một vùng chọn trong tài liệu bằng cách:. - a) Chọn vùng trong tài liệu muốn in.. - b) Nhấp chọn menu Format / Text box mở hộp thoại Format Text Box rồi chọn thẻ Text Box.
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt