- Thủ thuật sử dụng máy tính. - Hình 1.1: Hộp thoại System Configuration Utility Nhấp chọn thẻ Services. - Tại cửa sổ bên phải, nhấp đúp lên khóa LPT timeout rồi sửa giá trị của nó thành 3 (xem hình 1.2), xong nhấp OK.. - Hình 1.2: Nhấp đúp lên khoá LPT timeout rồi sửa giá trị thành 3. - Hình 1.3: Hộp thoại Performance Options Tăng hiệu năng hệ thống. - Trong hộp thoại Value Data, nhập giá trị là 1 (xem hình 1.4), nhấp OK.. - Hình 1.4: Nhấp đúp lên khóa DisablePagingExecutive và sửa giá trị thành 1. - Đánh dấu chương trình bạn muốn thêm vào (xem hình 2.1) rồi nhấp OK.. - Hình 2.1: Thêm vào một cổng kết nối hay ứng dụng. - Security Options (xem hình 2.2).. - Hình 2.2: Hộp thoại Local Security Settings. - Hình 2.3: Chọn mục Classic - local users authenticate as themselves. - Hình 2.4: Bỏ chọn mục Automatically search for network folders and printers. - Hình 2.5: Gõ lệnh net config server /hidden:yes. - có 4 lựa chọn (xem hình 2.6).. - Hình 2.6: Chọn một trong 4 tùy chọn rồi nhấn Next. - Hình 2.7: Tiện ích Network Diagnostic. - Để kiểm tra, bạn thực hiện như sau:. - Tại cửa sổ bên phải, nhấp đúp lên khoá IRPStackSize rồi sửa giá trị của nó thành 15 (xem hình 2.8), nhấp OK.. - Hình 2.8: Nhấp đúp lên khóa IRPStackSize và nhập giá trị 15. - Hình 2.9: Tạo một khóa mới có tên NoSharedDocuments với giá trị 1. - Nhấp phải chuột lên khóa Protected Storage System Provider, chọn Permissions, xuất hiện hộp thoại (xem hình 2.10). - Hình 2.10: Hộp thoại Permissions for Protected Storage System 3. - Yes, sau đó nhấp OK hai lần (xem hình 2.11).. - Hình 2.11: Đánh dấu kiểm trước hai tùy chọn ở dưới. - Cách thực hiện như sau:. - Nhấp Update Now để bắt đầu đồng bộ giờ (xem hình 2.12).. - Hình 2.12: Nhấn Update Now để tiến hành đồng bộ thời gian. - (xem hình 2.13). - Hình 2.13: Cửa sổ thay đổi các thiết lập của tường lửa. - Nhấp đúp lên string vừa tạo rồi nhập nội dung muốn hiển thị trên thanh Title của IE (xem hình 2.14).. - Hình 2.14: Nhấp đúp lên string Window Title và nhập vào nội dung hiển thị. - Bạn thực hiện như sau:. - Hình 4.1: Hộp thoại User Accounts. - Hình 4.2: Lưu tập tin lại rồi chuyển phần mở rộng thành .js. - Ở cửa sổ bên phải, nhấp đúp chuột lên khóa PowerOffActive và điều chỉnh giá trị thành 1 (xem hình 4.3).. - Hình 4.3: Nhấp đúp lên khóa PowerOffActive và sửa giá trị thành 1. - Hình 4.4: Chọn Disabled từ menu xổ xuống. - Hình 4.5: Đánh dấu kiểm trước tùy chọn /NOGUIBOOT. - Cách sử dụng tiện ích này như sau:. - Tại cửa sổ bên phải, nhấp đúp lên khóa Default rồi sửa giá trị thành explorer hay none (xem hình 5.1).. - Hình 5.1: Nhấp đúp lên khóa Default và sửa giá trị thành explorer hay none. - [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ShellNoRoa m\Bags] (xem hình 5.2).. - Hình 5.2: Xóa các khóa BagMRU và Bags. - Nhìn sang khung cửa sổ bên phải, tìm và nhấp đúp lên khóa ClassicViewState rồi chuyển giá trị của nó thành 1 (xem hình 5.3).. - Hình 5.3: Nhấp đúp lên ClassicViewState rồi chuyển giá trị 1. - Hình 5.4: Nhấp đúp lên NoSaveSettings và sửa giá trị thành 0 Không hiển thị phiên bản Windows đang sử dụng trên màn hình desktop. - Hình 5.5: Nhấp đúp lên PaintDesktopVersion và sửa giá trị thành 0 Để thay đổi này có tác dụng với tất cả người dùng, bạn thực hiện tương tự nhưng ở bước 2, nhưng sử dụng khóa:. - Hình 5.6: Bỏ dấu kiểm trước tùy chọn Run Desktop Cleanup Wizard. - Hình 5.7: Nhấp chuột phải lên tập tin Srchasst.inf chọn Install. - (xem hình 5.8).. - Hình 5.8: Giá trị cho khóa command mới tạo. - Hình 5.9: Nhập vào nội dung cho shortcut. - Hình 6.1: Nhập các giá trị số tùy ý. - Hình 6.2: Vài thủ thuật với lệnh MD trong DOS. - Hình 6.3: Hộp thoại Computer Management 2. - Hình 6.4: Đánh dấu kiểm trước tùy chọn Password never expires. - Nhấp đúp lên giá trị vừa tạo rồi nhập giá trị là 1 vào (xem hình 6.5).. - Hình 6.5: Chọn giá trị cho string vừa tạo là 1. - Hình 6.6: Hộp thoại Services. - Hình 6.7: Bỏ dấu kiểm trước mục Allow service to interact with desktop. - Hình 6.8: Nhập thông tin cho hộp thoại New Action Chỉnh sửa Registry. - Hình 6.9: Đánh dấu kiểm trước tùy chọn Do not cache thumbnails. - C:\Program Files\Windows Media Player\mplayer2.exe (xem hình 6.10).. - Hình 6.10: Tạo shortcut để sử dụng WMP 6.4. - Shutdown: Clear Virtual Memory Pagefile rồi chọn Enable (xem hình 6.11).. - Hình 6.11: Kích hoạt việc tự động xóa Page File khi tắt máy Thay đổi trong Registry:. - Cửa sổ bên phải, nhấp đúp lên khóa. - ClearPageFileAtShutdown rồi sửa giá trị thành 1 (xem hình 6.12).. - Hình 6.12: Nhấp đúp lên khóa ClearPageFileAtShutdown và sửa giá trị thành 1. - Nhập vào Variable value là /-n (xem hình 6.13).. - Hình 6.13: Thiết lập lại thông số cho lệnh DIR. - Tại cửa sổ bên phải, nhấp đúp lên giá trị Administrator rồi sửa giá trị thành 1 (xem hình 6.14). - Hình 6.14: Sửa lại giá trị cho giá trị Administrator. - Tại cửa sổ bên phải, nhấn chọn giá trị GinaDLL rồi nhấn Delete để xóa (xem hình 6.15).. - Hình 6.15: Xóa giá trị GinaDLL. - Nhấn chọn đĩa cứng cần đổi tên ký tự, rồi nhấp chuột phải lên nó, chọn Change Drive Letter and Path (hình 6.16). - Hình 6.16: Thay đổi tên ký tự ổ đĩa. - Ở cửa sổ bên phải, tìm và xóa giá trị ShellImagePreview (xem hình 6.17). - Hình 6.17: Tìm và xóa giá trị ShellImagePreview. - Kể từ đây, tất cả các cửa sổ DOS sẽ có thuộc tính vừa được thiết lập (xem hình 6.18).. - Hình 6.18: Thay đổi các thuộc tính của cửa sổ DOS. - Configuration thành Disable (xem hình 6.19).. - Hình 6.19: Nhấp đúp và điều chỉnh hai mục thành Disabled 4. - hãy điều chỉnh mục này thành Automatic (xem hình 6.20).. - Hình 6.20: Điều chỉnh System Restore Service thành Automatic 8. - Nhấn lên mục Turn off the guest account (xem hình 6.21).. - Hình 6.21: Nhấn Turn off the guest account để tắt tài khoản Guest. - Ở cửa sổ tiếp theo, nhìn bên tay trái, bạn nhấp chọn mục Prevent forgotten password (xem hình 6.22).. - Hình 6.22: Mục Prevent forgotten password được chọn 4. - Bỏ dấu kiểm trước mục Enable Hibernation, nhấp Apply rồi nhấp OK (xem hình 6.23).. - Hình 6.23: Tắt chức năng Hibernation. - Lúc này, bạn chỉ việc duyệt tới hình ảnh muốn chọn là xong (xem hình 6.24). - Hình 6.24: Nhấn Change my Picture để thay đổi hình ảnh đại diện. - WaitToKillAppTimeout, hãy nhập vào thời gian chờ trước khi cửa sổ Non Responsive được tự động đóng (đơn vị là milli giây, chẳng hạn bạn muốn 2 giây thì nhập vào số 2000) (xem hình 6.25).. - Hình 6.25: Nhấp đúp lên WaitToKillAppTimeout rồi nhập vào khoảng thời gian bạn muốn. - Dùng một chương trình soạn thảo văn bản nào đó, như Notepad chẳng hạn, để mở tập tin C:\Windows\Inf\sysoc.inf (hình 6.26).. - Hình 6.26: Nội dung tập tin sysoc.inf. - (xem hình 6.27). - Hình 6.27: Nhấp đúp lên InitialKeyboardIndicators và sửa giá trị thành 2
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt