« Home « Kết quả tìm kiếm

Chương 4 - Lập Trình


Tóm tắt Xem thử

- Chương 4 Lập trình.
- Lập trình.
- Phương pháp lập trình.
- Ngôn ngữ lập trình.
- Phong cách lập trình.
- Kỹ thuật lập trình.
- Lập trình hướng hiệu quả.
- Ngôn ngữ lập trình tốt.
- Tập trung vào nhu cầu xác định dự án phát triển của từng phần mềm riêng..
- Dễ dịch thiết kế sang chương trình.
- Khả chuyển chương trình gốc.
- Lập trình – NNLT tốt.
- Về lý thuyết, việc sinh chương trình gốc từ một đặc tả chi tiết nên là trực tiếp..
- Tính dễ dịch thiết kế sang chương trình sẽ cho phép một ngôn ngữ cài đặt trực tiếp cho các kết cấu có cấu trúc, các cấu trúc dữ liệu phức tạp, các vào/ra đặc biệt, khả năng thao tác bit và các đối tượng..
- Làm cho việc dịch từ thiết kế sang chương trình gốc dễ hơn nhiều..
- Mặc dầu những tiến bộ nhanh chóng trong tốc độ xử lý và mật độ nhớ đã bắt đầu làm giảm nhẹ nhu cầu chương trình siêu hiệu quả, nhiều ứng dụng vẫn còn đòi hỏi các chương trình chạy nhanh, gọn (yêu cầu bộ nhớ thấp)..
- Các ngôn ngữ với trình biên dịch tối ưu có thể là hấp dẫn nếu hiệu năng phần mềm là yêu cầu chủ chốt..
- Có thể được tích hợp vào trong các bộ trình phần mềm khác nhau với ít hay không cần thay đổi gì vì các đặc trưng của ngôn ngữ lập trình..
- Làm ngắn bớt thời gian cần để sinh ra chương trình gốc và có thể cải thiện chất lượng của chương trình..
- Trong thực tế, khái niệm về môi trường phát triển phần mềm tốt (bao hàm cả các công cụ) đã được thừa nhận như nhân tố đóng góp chính cho công nghệ phần mềm thành công..
- Có tầm quạn trọng chủ chốt cho tất cả các nỗ lực phát triển phần mềm..
- Việc bảo trì được tiến hành khi người ta hiểu được thiết kế chi tiết phần mềm và cuối cùng chương trình gốc vẫn phải được đọc và sửa đổi..
- Tính dễ dịch thiết kế sang chương trình là một yếu tố quan trọng để dễ bảo trì chương trình gốc.
- Bên cạnh đó, các đặc trưng về cấu tạo của ngôn ngữ (như chiều dài của tên gọi, định dạng nhãn, định nghĩa kiểu, cấu trúc dữ liệu) có ảnh hưởng mạnh đến tính dễ bảo trì..
- Lập trình tuần tự (tuyến tính).
- Lập trình có cấu trúc (thủ tục).
- Lập trình hướng chức năng.
- Lập trình hướng đối tượng.
- Lập trình Logic.
- Lập trình hàm.
- Lập trình – Phương pháp LT.
- Do đó chương trình khó hiểu, khó sửa, dễ sinh lỗi.
- VD về chương trình Fortran DIMENSION A(10).
- Lập trình cấu trúc.
- Sử dụng chương trình con, biến cục bộ.
- Do đó loại bỏ các hiệu ứng phụ khi sửa đổi các mođun chương trình.
- Tách tri thức về bài toán khỏi kỹ thuật lập trình.
- Lập trình Hàm.
- Mỗi mođun chương trình là một hàm.
- Đặc trưng của ngôn ngữ.
- Miền ứng dụng của ngôn ngữ.
- Lựa chọn ngôn ngữ.
- Lập trình – Ngôn ngữ lập trình.
- Lập trình – Đặc trưng của NN.
- Năng lực của ngôn ngữ.
- Các ngôn ngữ thông dịch (script) khả chuyển.
- Phần mềm hệ thống:.
- Phần mềm nhúng: C.
- Phần mềm khoa học kỹ thuật:.
- Phần mềm nghiệp vụ:.
- Ngôn ngữ: FoxPro, COBOL, VB, VC++.
- Lập trình Web/CGI:.
- Phát triển phần mềm hệ thống : C.
- Phần mềm hướng đối tượng : Smalltalk, C.
- Java, Eiffel, Object- PASCAL, Flavos và nhiều ngôn ngữ khác..
- Thiết kế phần mềm được thiết lập theo cách độc lập với các đặc trưng ngôn ngữ lập trình.
- Thuộc tính ngôn ngữ đóng một vai trò trong chất lượng của thiết kế được cài đặt và ảnh hưởng tới cách thiết kế được xác định..
- Thiết kế dữ liệu cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các đặc trưng ngôn ngữ..
- Các đặc trưng của ngôn ngữ cũng ảnh hưởng tới kiểm thử phần mềm.
- Phong cách lập trình tốt.
- Chú giải đầy đủ mỗi khi không tuân theo chuẩn Phong cách lập trình.
- Tài liệu bên trong chương trình.
- Lập trình – Tài liệu.
- Cung cấp cho người phát triển một ý nghĩa truyền thông với các độc giả khác về chương trình gốc.
- Cung cấp một hướng dẫn rõ rệt để hiểu trong pha cuối cùng của công nghệ phần mềm - bảo trì.
- Chú thích đầu chương trình.
- Tổ chức chương trình.
- Lập trình – Khai báo.
- Lập trình – Câu lệnh.
- Chỉ dùng các tính năng chuẩn của ngôn ngữ.
- Lập trình – Vào/ra.
- Giữ cho định dạng cái vào thống nhất khi một ngôn ngữ lập trình có các yêu cầu định dạng nghiêm ngặt..
- Lập trình – Xử lý lỗi.
- Output là dữ liệu, còn được dùng để làm input cho phần mềm khác.
- Là cách thức xử lý lỗi tiến tiến trong các ngôn ngữ hướng đối tượng.
- Tách phần xử lý lỗi khỏi phần cài đặt thuật toán thông thường, làm cho chương trình dễ đọc hơn.
- Lập trình tránh lỗi.
- Tránh lỗi: Phần mềm được phát triển theo cách để nó không chứa lỗi.
- Chương trình chứa mã để phát hiện và có thể quay trở về trạng thái trước khi có lỗi..
- Thứ lỗi: Phần mềm được thiết kế sao cho hệ thống vẫn hoạt động mặc dù phần mềm có lỗi..
- Lập trình – Lập trình tránh lỗi.
- Kỹ thuật lập trình tốt dựa trên các yếu tố:.
- Lập trình có cấu trúc.
- Chỉ nên dùng với ngôn ngữ hướng đối tượng (C++).
- Lập trình – Lập trình phòng thủ.
- Lập trình – Thử lỗi.
- Sử dụng nhiều nhóm lập trình.
- Lập trình hướng hiệu quả khi thực hiện chương trình.
- Tính hiệu quả chương trình.
- Tuy nhiên, phong cách lập trình có thể có một tác động đến tốc độ thực hiện và yêu cầu bộ nhớ..
- Lập trình - hiệu quả.
- Không trộn lẫn các kiểu dữ liệu, cho dù ngôn ngữ có cho phép điều đó.
- Hiệu quả bộ nhớ.
- Nói chung, tính cục bộ của chương trình hay việc bảo trì lĩnh vực chức năng qua các kết cấu có cấu trúc là một phương pháp tuyệt vời làm giảm việc phân trang và do đó làm tăng tính hiệu quả..
- Hạn chế bộ nhớ trong phát triển phần mềm nhúng là mối quan tâm rất thực tế, mặc dầu bộ nhớ giá thấp, mật độ cao vẫn đang tiến hóa nhanh chóng..
- Nếu yêu cầu hệ thống cần tới bộ nhớ tối thiểu (như sản phẩm giá thấp, khối lượng lớn) thì trình biên dịch ngôn ngữ cấp cao phải được trù tính cẩn thận với tính năng nén bộ nhớ, hay như một phương kế cuối cùng, có thể phải dùng tới hợp ngữ..
- Hiệu quả vào/ra.
- Bước lập trình là một tiến trình chuyển hóa thiết kế chi tiết thành chương trình.
- Các đặc trưng của ngôn ngữ lập trình có ảnh hưởng lớn.
- Phong cách lập trình quyết định tính dễ hiểu của chương trình gốc.
- Lập trình cần hướng tới hiệu quả thực hiện

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt