« Home « Kết quả tìm kiếm

TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU CẤU TẠO VÀ THĂM DÒ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA PHỨC CHẤT Pd(II) VỚI THIOSEMICACBAZON AXETOPHENON


Tóm tắt Xem thử

- TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU CẤU TẠO VÀ THĂM DÒ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA PHỨC CHẤT Pd(II).
- VỚI THIOSEMICACBAZON AXETOPHENON.
- Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ nghiên cứu thuộc Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận văn này..
- Phức chất của kim loại chuyển tiếp với các thiosemicacbazit và thiosemicacbazon.
- Một số ứng dụng của thiosemicacbazon và phức chất của chúng.
- Các phƣơng pháp nghiên cứu phức chất.
- Phƣơng pháp phổ khối lƣợng.
- Phƣơng pháp phổ hấp thụ hồng ngoại.
- Phƣơng pháp phổ cộng hƣởng từ hạt nhân.
- Phổ hấp thụ electron (UV- Vis.
- 1.4.4.1 Các kiểu chuyển mức electron trong phân tử phức chất.
- Chuyển mức trong nội bộ phối tử.
- Phƣơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật thực nghiệm.
- Tổng hợp phối tử.
- Tổng hợp phối tử 4-metyl thiosemicacbazon axetophenon (Hmthacp) c.
- Tổng hợp phối tử 4-allyl thiosemicacbazon axetophenon (Hathacp.
- Tổng hợp phức chất.
- Tổng hợp phức chất của Pd(II) với Hthacp: Pd(thacp) 2.
- Tổng hợp phức chất của Pd(II) với Hmthacp: Pd(mthacp) 2.
- Tổng hợp phức chất của Pd(II) với Hathacp: Pd(athacp) 2.
- Thăm dò hoạt tính sinh học của các phối tử, các phức chất.
- Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định.
- Kết quả phân tích hàm lƣợng kim loại trong phức chất.
- Nghiên cứu phức chất bằng phƣơng pháp phổ khối lƣợng.
- Phổ khối lƣợng của Pd(thacp) 2.
- Phổ khối lƣợng của Pd(mthacp) 2.
- Phổ khối lƣợng của Pd(athacp) 2.
- Nghiên cứu phức chất bằng phƣơng pháp phổ hấp thụ hồng ngoại.
- Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 1 H và 13 C của các phối tử và phức chất.
- Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 1 H và 13 C của các phối tử Hthacp, Hmthacp và Hathacp trong dung môi DMSO.
- Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 1 H và 13 C của các phức chất Pd(thacp) 2 , Pd(mthacp) 2 và Pd(athacp) 2 trong dung môi DMSO.
- Nghiên cứu phối tử và phức chất bằng phƣơng pháp phổ hấp thụ electron….
- Kết quả thử hoạt tính sinh học của phối tử và phức chất.
- Các dải hấp thụ thụ chính trong phổ IR của thiosemicacbazit 13 1.2.
- Các tín hiệu cộng hƣởng trong phổ 13 C - NMR của Hth 18 1.3.
- Các tín hiệu cộng hƣởng trong phổ 1 H - NMR của Hmth 19 1.4.
- Các tín hiệu cộng hƣởng trong phổ 13 C - NMR của Hmth 19 1.5.
- Các tín hiệu cộng hƣởng trong phổ 1 H - NMR của Hath 19 1.6.
- Các tín hiệu cộng hƣởng trong phổ 13 C - NMR của Hath 19 1.7.
- Các tín hiệu cộng hƣởng trong phổ 1 H - NMR của acp 20 1.8.
- Các tín hiệu cộng hƣởng trong phổ 13 C - NMR của acp 20 1.9.
- Kết quả phân tích hàm lƣợng kim loại trong các phức chất 32 3.2.
- Các tín hiệu cộng hƣởng trong phổ 1 H-NMR của các phối tử 48 3.7.
- Các tín hiệu cộng hƣởng trong phổ 13 C-NMR của các phối tử 48 3.8.
- Các tín hiệu trong phổ cộng hƣởng từ proton của các phức chất trong.
- Các tín hiệu cộng hƣởng trong phổ 13 C - NMR của các phức chất trong dung môi DMSO.
- Các cực đại hấp thụ trên phổ UV – Vis của các phối tử và các phức chất 58.
- Kết quả thử nghiệm hoạt tính sinh học 62.
- 1.1 Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 13 C (chuẩn) của thiosemicacbazit (Hth) 18 1.2 Phổ cộng hƣởng từ proton (chuẩn) của N(4)-metyl thiosemicacbazit.
- 1.3 Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 13 C (chuẩn) của N(4)-metyl thiosemicacbazit 19 1.4 Phổ cộng hƣởng từ proton (chuẩn) của N(4)-allyl thiosemicacbazit.
- 1.5 Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 13 C của N(4)-allyl thiosemicacbazit (Hath) 19 1.6 Phổ cộng hƣởng từ proton (chuẩn) axetophenon (acp) 20 1.7 Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 13 C (chuẩn) axetophenon (acp) 20 2.1 Sơ đồ tổng hợp các phối tử thiosemicacbazon 24 2.2 Sơ đồ tổng hợp các phức chất giữa Pd(II) với các phối tử.
- 3.1 Phổ khối lƣợng của phức chất Pd(thacp) 2 32.
- 3.2 Phổ khối lƣợng của Pd(mthacp) 2 34.
- 3.3 Phổ khối lƣợng của phức chất Pd(athacp) 2 35.
- 3.4 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hthacp 37.
- 3.5 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Pd(thacp) 2 37.
- 3.6 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hmthacp 37.
- 3.7 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Pd(mthacp) 2 38.
- 3.8 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hathacp 38.
- 3.9 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Pd(athacp) 2 39.
- 3.10 Phổ cộng hƣởng từ proton của thiosemicacbazit (Hth) 42 3.11 Phổ cộng hƣởng từ proton của phối tử Hthacp 43 3.12 Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 13 C của phối tử Hthacp 43 3.13 Phổ cộng hƣởng từ proton của phối tử Hmthacp 44 3.14 Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 13 C của phối tử Hmthacp 44 3.15 Phổ cộng hƣởng từ proton của phối tử Hathacp 45 3.16 Phổ cộng hƣởng từ C 13 của phối tử Hathacp 45.
- 3.17 Phổ cộng hƣởng từ proton của phức chất Pd(thacp) 2 50 3.18 Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 13 C của phối tử Pd(thacp) 2 50 3.19 Phổ cộng hƣởng từ proton của phức chất Pd(mthacp) 2 51 3.20 Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 13 C của phối tử Pd(mthacp) 2 51 3.21 Phổ cộng hƣởng từ proton của phức chất Pd(athacp) 2 52 3.22 Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 13 C của phối tử Pd(athacp) 2 52 3.23 Phổ cộng hƣởng từ proton của phức chất Pd(thacp) 2 trong DMSO 56 3.24 Phổ UV- Vis của phối tử Hthacp và phức chất Pd(thacp) 2 57 3.25 Phổ UV- Vis của phối tử Hmthacp và phức chất Pd(mthacp) 2 57 3.26 Phổ UV- Vis của phối tử Hathacp và phức chất pd(athacp) 2 58 3.27 Kết quả thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm 61.
- 1 H - NMR: Phổ cộng hƣởng từ proton.
- 13 C - NMR: Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 13 C IR, FT-IR: Phổ hấp thụ hồng ngoại.
- MS: Phổ khối lƣợng.
- Hthacp: Thiosemicacbazon axetophenon.
- Phức chất đã và đang là đối tƣợng nghiên cứu của nhiều nhà khoa học bởi những ứng dụng to lớn của chúng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là đối với y học trong việc chống lại một số dòng vi khuẩn, virut.
- Trong số đó, phức chất của các kim loại chuyển tiếp với các phối tử hữu cơ nhiều chức, nhiều càng, có khả năng tạo hệ vòng lớn có cấu tạo gần giống với cấu trúc của các hợp chất trong cơ thể sống đƣợc quan tâm hơn cả.
- Một trong số các phối tử kiểu này là thiosemicacbazon và các dẫn xuất của nó.
- Các đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực này rất phong phú vì thiosemicacbazon rất đa dạng về thành phần, cấu trúc và kiểu phản ứng.
- Ngày nay, hàng năm có hàng trăm công trình nghiên cứu hoạt tính sinh học, kể cả hoạt tính chống ung thƣ của các thiosemicacbazon và phức chất của chúng đăng trên các tạp chí Hóa học, Dƣợc học và Y- sinh học v.v....
- Các nghiên cứu hiện nay tập trung chủ yếu vào việc tổng hợp mới các thiosemicacbazon và phức chất của chúng với các kim loại khác nhau, nghiên cứu cấu tạo và khảo sát hoạt tính sinh học của chúng..
- Mục tiêu của việc khảo sát hoạt tính sinh học là tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính cao, đồng thời đáp ứng tốt nhất các yêu cầu sinh học - y học khác nhƣ không độc, không gây hiệu ứng phụ.
- Tổng hợp, nghiên cứu cấu tạo và thăm dò hoạt tính sinh học của phức chất Pd(II) với thiosemicacbazon axetophenon ”.
- Tổng hợp ba phối tử thiosemicacbazon axetophenon , N(4.
- allyl thiosemicacbazon axetophenon..
- Tổng hợp 3 phức chất của 3 phối tử trên với Pd(II)..
- Nghiên cứu cấu tạo của các phức chất bằng các phƣơng pháp phổ khác nhau..
- Thăm dò hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm của một số chất đại diện..
- Chúng tôi hi vọng rằng, các kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ đóng góp một phần nhỏ dữ liệu cho lĩnh vực nghiên cứu phức chất của thiosemicacbazon và hoạt tính sinh học của chúng..
- Trịnh Ngọc Châu (1993), Tổng hợp, nghiên cứu cấu tạo của các phức chất Coban, Niken, Đồng và Molipđen với một số Thiosemicacbazon và thăm dò.
- hoạt tính sinh học của chúng, Luận án Phó Tiến sĩ Hoá học, Trƣờng đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội..
- Dƣơng Tuấn Quang (2002), Tổng hợp nghiên cứu cấu trúc và thăm dò hoạt tính sinh học của phức Platin với một số Thiosemicacbazon, Luận án tiến sĩ Hoá học, Viện Hoá học, Trung tâm khoa học Tự nhiên và Công nghệ quốc gia..
- Phan Thị Hồng Tuyết (2007), Tổng hợp nghiên cứu cấu trúc và thăm dò hoạt tính sinh học của một số phức chất kim loại với thiosemicacbazon, Luận án Tiến sĩ Hóa học, Viện Hóa học, Viện khoa học và công nghệ Việt Nam..
- (1979), “Studies on copper(II)- complexes: Electronic absorption spectra”, Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry, 41(4), pp.555-559..
- Chem), 535, pp.235-246..
- “Thiosemicarbazide as an inhibitor for the acid corrosion of iron”, Corrosion Science, 16(3), pp.163-169..
- (1975), “Transition metal complexes of thiosemicarbazide and thiosemicarbazones” Coordination Chemistry Reviews, 15(2-3), pp.279-319..
- (1960), "The crystal structure of mono thiosemicarbazide zinc chloride", Acta crystallorg., 13, pp.688-698..
- (1999), “Polystyrene-supported thiosemicarbazone- transition metal complexes: synthesis and application as heterogeneous catalysts”, Polimer International, 48 (6), pp.455-460..
- Synthesis, structure and spectral properties”, Polyhedron, 18 (7), pp.1005-1013..
- (2004), “First use of a palladium complex with a thiosemicarbazone ligand as catalyst precursor for the Heck reaction”, Tetrahedron Letters, 45(14), pp.2923-2926..
- Synthesis, Spectral Studies, in vitro and in vivo Antitumour Activity” Journal of Inorganic Biochemistry, pp.147-155..
- (1995), "Inhibitory action of methyl and phenylthiosemicarbazone derivatives on the corrosion of mild steel in hydrochloric acids", Materials Chemistry and Physics, 40(2), pp.87-93..
- Morsi M.A., and El-Shafei A.A.
- thiosemicarbazide complexation”, The Journal of Chemical Thermodynamics, 8(12), pp.1145-1152..
- (2005), “Structural and spectral studies of nickel(II), copper(II) and cadmium (II) complexes of 3- furaldehyde thiosemicarbazone” Polyhedron, 24 (2), pp.327-332..
- and Warren Levinson (1977), “Interaction of DNA with anti-cancer drugs: copper-thiosemicarbazide system”, Bioinorganic Chemistry, pp.151-157..
- (2007), "Spectral and structural studies of mono- and binuclear copper(II) complexes of salicylaldehyde N(4)- substituted thiosemicarbazones", Polyhedron, 26(4, 1), pp.829-836..
- (1974), “Square planar Ni II complexes of thiosemicarbazide”, Inorganica Chimica Acta, 8, pp.289-291.