- Luật Xuất bản. - Luật này quy định về xuất bản.. - Luật này quy định về tổ chức và hoạt động xuất bản. - quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xuất bản.. - Hoạt động xuất bản bao gồm các lĩnh vực xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm.. - Vị trí, mục đích của hoạt động xuất bản. - Xuất bản phẩm. - Nhà nước không kiểm duyệt tác phẩm trước khi xuất bản.. - Chính sách phát triển sự nghiệp xuất bản. - xuất bản phẩm phục vụ nhiệm vụ thông tin đối ngoại. - xuất bản phẩm phục vụ đồng bào miền núi, hải đảo.. - Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản. - Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản. - đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về hoạt động xuất bản.. - Quản lý hợp tác quốc tế trong hoạt động xuất bản.. - Tổ chức đọc xuất bản phẩm lưu chiểu.. - Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật trong hoạt động xuất bản;. - tuyển chọn và trao giải thưởng đối với xuất bản phẩm có giá trị cao.. - Khiếu nại, tố cáo trong hoạt động xuất bản. - Những hành vi bị cấm trong hoạt động xuất bản. - Chương II LĨNH VỰC XUẤT BẢN. - Ðối tượng được thành lập nhà xuất bản. - Ðiều kiện thành lập nhà xuất bản. - Việc thành lập nhà xuất bản phải có đủ các điều kiện sau đây:. - xét duyệt kế hoạch xuất bản của nhà xuất bản;. - Thanh tra, kiểm tra hoạt động của nhà xuất bản theo thẩm quyền;. - Giám đốc, tổng biên tập nhà xuất bản là công dân Việt Nam. - Giám đốc nhà xuất bản có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:. - a) Bảo đảm thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của nhà xuất bản;. - b) Xây dựng bộ máy tổ chức và nhân lực của nhà xuất bản;. - c) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xuất bản;. - g) Quản lý tài sản và cơ sở vật chất của nhà xuất bản;. - h) Chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản và trước pháp luật về xuất bản phẩm và mọi hoạt động của nhà xuất bản.. - Tổng biên tập nhà xuất bản có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:. - a) Giúp giám đốc nhà xuất bản xây dựng kế hoạch xuất bản;. - Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của biên tập viên nhà xuất bản. - Biên tập viên nhà xuất bản là công dân Việt Nam. - Biên tập viên nhà xuất bản có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:. - a) Ðược đứng tên trên xuất bản phẩm theo quy định tại Ðiều 26 của Luật này;. - Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản. - Ðăng ký kế hoạch xuất bản. - Quyền tác giả trong lĩnh vực xuất bản. - Liên kết trong lĩnh vực xuất bản. - Tác phẩm xuất bản trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945. - Tác phẩm xuất bản ở nước ngoài.. - Xuất bản tài liệu không kinh doanh của cơ quan, tổ chức Việt Nam. - Ðặt văn phòng đại diện của nhà xuất bản nước ngoài tại Việt Nam. - xúc tiến các giao dịch về bản quyền và xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật Việt Nam.. - Xuất bản trên mạng thông tin máy tính (Internet). - Những xuất bản phẩm lưu hành hợp pháp được đưa lên mạng thông tin máy tính.. - Việc đưa xuất bản phẩm lên mạng thông tin máy tính được thực hiện theo quy định của Chính phủ.. - Thông tin ghi trên xuất bản phẩm. - số đăng ký kế hoạch xuất bản. - đối với xuất bản phẩm đặt hàng phải ghi là đặt hàng. - đối với xuất bản phẩm không kinh doanh phải ghi là không bán. - Tất cả xuất bản phẩm phải được nộp lưu chiểu trước khi phát hành.. - Việc nộp lưu chiểu xuất bản phẩm được thực hiện theo quy định sau đây:. - Ðọc xuất bản phẩm lưu chiểu. - Bộ Văn hóa - Thông tin tổ chức đọc xuất bản phẩm lưu chiểu. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức đọc xuất bản phẩm lưu chiểu do mình cấp giấy phép xuất bản.. - Quảng cáo trên xuất bản phẩm. - Xử lý vi phạm trong lĩnh vực xuất bản. - LĨNH VỰC IN XUẤT BẢN PHẨM. - Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. - Ðiều kiện để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm gồm:. - b) Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để in xuất bản phẩm;. - d) Phù hợp với quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm.. - giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. - Ðiều kiện nhận in xuất bản phẩm. - Việc in xuất bản phẩm được thực hiện theo quy định sau đây:. - Việc in xuất bản phẩm phải có hợp đồng. - Hoạt động của cơ sở in xuất bản phẩm. - Cơ sở in chỉ được in xuất bản phẩm sau khi được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.. - Cơ sở in chỉ được nhận in xuất bản phẩm theo quy định tại Ðiều 32 của Luật này.. - In gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài. - Cơ sở in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài. - b) Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;. - c) Bản sao giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm có công chứng.. - Phát hiện xuất bản phẩm vi phạm trong quá trình in. - Xử lý vi phạm trong lĩnh vực in xuất bản phẩm. - In xuất bản phẩm không có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;. - In xuất bản phẩm không có quyết định xuất bản của nhà xuất bản hoặc giấy phép xuất bản;. - In xuất bản phẩm gia công cho nước ngoài không có giấy phép in gia công;. - In xuất bản phẩm không đúng với bản thảo đã được nhà xuất bản, cơ quan, tổ chức được phép xuất bản ký duyệt. - LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM Ðiều 37. - Hoạt động phát hành xuất bản phẩm. - Cơ sở phát hành xuất bản phẩm là cơ sở của tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất bản phẩm.. - Nhà xuất bản được thành lập cơ sở phát hành xuất bản phẩm.. - Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm. - Ðiều kiện để cơ sở phát hành xuất bản phẩm được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm gồm:. - a) Ðơn xin phép hoạt động nhập khẩu xuất bản phẩm;. - Kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm. - Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh. - Xuất khẩu xuất bản phẩm. - Hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm. - b) Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ.. - Hợp tác với nước ngoài về phát hành xuất bản phẩm. - Xử lý vi phạm trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm 1. - a) Phát hành xuất bản phẩm mà việc xuất bản, in, nhập khẩu không hợp pháp;. - c) Bán xuất bản phẩm thuộc loại không kinh doanh;
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt