« Home « Kết quả tìm kiếm

Báo mạng điện tử


Tóm tắt Xem thử

- Sự hình thành, phát triển của Báo mạng ñiện tử 8 2.1.
- Xu hướng phát triển của BMðT 10.
- Nhằm ñối phó với Liên Xô, Bộ quốc phòng Mỹ ñã thành lập ra một cơ quan Dự án nghiên cứu cao cấp với mong muốn ñưa khoa học kỹ thuật bậc cao vào quân ñội, thử nghiệm ñộ tin cậy của hệ thống thông tin bằng mạng máy tính.
- khi một số máy bị sự cố thì các máy tính còn lại vẫn có thể liên lạc bình thường ñược với nhau..
- Roberts (một nhà nghiên cứu nổi tiếng của ðại Học MIT lúc bấy giờ) tin vào sự thành công và phát triển của mạng máy tính theo ý tưởng của ông..
- Kỹ thuật này linh ñộng hơn so với kỹ thuật dùng mạch ñiện tử trong công nghệ truyền thông.
- Một sự kiện quan trọng nữa là lần ñầu tiên người ta ñã làm cho 2 máy tính có thể “nói chuyện” với nhau..
- Thông qua thí nghiệm này, các nhà nghiên cứu ñã nhận thức ñược rằng, các máy tính kết nối từ xa với nhau vẫn có thể làm việc tốt với nhau ñể trao ñổi dữ liệu và chương trình..
- Cuối năm 1966, Roberts tham gia dự án DARPA ñể phát triển ý tưởng mạng máy tính.
- Internet là cơ sở hạ tầng cho phép các máy tính có thể nói chuyện với nhau trên toàn thế giới.Trang Web là giao diện cho phép người ta trao ñổi dữ liệu, văn bản , âm thanh, tranh ảnh hoặc những ñoạn băng video trên Internet.
- Chúng là hai người bạn ñồng hành trên xa lộ thông tin..
- Nếu vào những năm 70 của thế kỉ XX, Internet vẫn bó hẹp trong các trường ðạo Học , các trung tâm nghiên cứu khoa học, các cơ quan nhà nước, thì ñến năm 1992 với sự ra ñời của hàng loạt website thương mại và sự xuất hiện của nhà cung cấp thông tin thương mại ñầu tiên – Delphi- thì thị trường Internet bắt ñầu sôi ñộng dần.
- VARENET là mạng máy tính phục vụ nghiên cứu khoa học và giáo dục ra ñời từ chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học, triển khai công nghệ thông tin thuộc trung tâm khoa học tự nhiên về Công nghệ Quốc gia Việt Nam với sự hợp tác khoa học của ðại học quốc gia Australia (ANU).
- VARENET chỉ có một chức năng duy nhất là phục vụ thư ñiện tử..
- Mạng này tuy không kết nối Internet nhưng lại là mạng duy nhất cung cấp thông tin thương mại vào thời ñiểm 1993-1997.
- Từ ñây, bắt ñầu hình thành hàng loạt các nhà cung cấp dịch vụ Ineternet (ISP- Internet Service Provide).VARENET và VINANET bắt ñầu thoái trào mở ñầu cho cao trào của Internet Việt Nam bằng sự phát triển của các nhà cung cấp dịch vụ Internet và các nhà cung cấp thông tin trên mạng Internet..
- ðậy là một mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính ñiện tử (chủ yếu là máy tính cá nhân) trên khắp thế giới theo một quy tắc nhất ñịnh nhằm trao ñổi thông tin với nhau một cách trực tiếp nhanh chóng và thuận tiện..
- Có thể coi Internet như một thư viện khổng lồ bằng cả chữ viết, hình ảnh và âm thanh sống ñộng, mà ở ñó ai cũng có thể tìm kiếm thông tin, truy xuất và nhận thông tin, tạo ra các thông tin (miễn phí hoặc trả tiền), trao ñổi thông tin, hoặc mua bán, giao dịch thuận lợi mà không bị ngăn cách bởi vị trí ñịa lý..
- Con người có thể kết nối Internet qua truyền hình, ñiện thoại và tất cả các máy tính khác.
- Con người có thể liên lạc và nói chuyện với nhau giống như họ ñang gặp nhau ngoài ñời và có thể thiết lập một kênh giao tiếp với người khác giống như việc phát các kênh truyền hình..
- Trên Internet, con người có thể download về nhà và sử dụng miễn phí hàng tá phát minh của nhân loại mà không phải trả tiền.
- Internet càng phát triển thì những ñiều gây phiền toái cũng càng nhiều..
- Con người có thể trao ñổi với nhau một cách trực tiếp, nhanh chóng và thuận tiện.
- con người có thể kết nối Internet qua truyền hình, ñiện thoại và tất cả các máy tính khác..
- Con người có thể liên lạc và nói chuyện với nhau giống như họ ñang gặp nhau ngoài ñời và có thể thiết lập cho mình một kênh giao tiếp với người khác giống như việc phát các kênh truyền hình..
- Nhà nước có thể sử dụng Internet ñể quản lý hành chính, ñiều hành công việc.
- có thể giải trí mà không quá ñắt trêm Internet..
- Trên Internet, con người có thể download về nhà và sử dụng miễn phí phát minh của nhân loại mà không phải trả tiền..
- Sự hình thành, phát triển của Báo mạng ñiện tử World Wide Web.
- Nhờ một bộ trình duyệt web (browser)- một tiện ích cho phép xem các văn bản ñầy ñủ các loại trên internet - người bình thường không phải vất vả mới hiểu ñược các thủ tục của Internet và dễ dàng truy nhập vào thông tin trên hàng ngàn máy chủ ñặt ở khắp nơi trên thế giới một cách nhanh chóng và hiệu quả..
- Ứng dụng của Web là thay ñổi cách biểu diễn thông thường vằng văn bản nhàm chán sang thông tin sinh ñộng, có hình ảnh, âm thành.
- Với một bộ trình duyệt có trang bị các tiện ích ñồ hoạ trên máy tình rất dễ xử lí thông tin có kèm theo hình ảnh như ñồ thị, sơ ñồ, các bức ảnh chụp và các thông tin ña phương tiện khác..
- ðó là loại hình báo chí thứ 4 – Báo mạng ñiện tử.
- Các nước phát triển trên thế giới không ngừng phát minh ra những sản phẩm công nghệ phục vụ nhu cầu con người..
- Kết quả là, những tờ báo mạng ñiện tử ra ñời theo xu thế phát triển của thời ñại..
- “Cơn sốt vàng” của thời thông tin trực tuyến bắt ñầu..
- Cũng có tài liệu cho rằng năm 1992, tờ báo Chicago của Mỹ mới là tờ báo ñiện tử ñầu tiên trên thế giới..
- Cùng với sự phát triển chóng mặt của các công nghệ kết nối, giúp ñẩy nhanh tốc ñộ truy tải, số lượng các tờ báo ñiện tử cũng nở rộ khắp nơi trên thế giới, truyền tải thông tin dưới mọi hình thức mà các loại báo truyền thống cung cấp.
- Có thể coi báo ñiện tử hiện nay là sự hội tụ của cả báo giấy (text), báo tiếng (audio) và báo hình (video).
- Tuy nhiên, năm 1993 web ñã trở thành một phương tiện truyền thông tin nhanh chóng và hữu hiệu do chi phí thấp và diện phổ quát lại cao.Hầu như các tờ báo lớn, ñài truyền hình, phát thanh lớn ñều ñã có mặt trên mạng Internet.
- Theo thống kê của Newslink- Mạng thông tin Hoa Kỳ- thì có tới 67% dân số Hoa Kỳ ñọc báo và tạp chí trên mạng.
- Tại các nước Châu Âu, khuynh hướng phát triển báo mạng ñiên tử ngày càng mạnh.
- Tại các nước Châu Á, xu thế phát triển BMðT thực sự mạnh mẽ sau năm 2000.
- Những con số ñó nói lên tốc ñộ phát triển như vũ bão của báo mạng ñiện tử do việc tổ chức tờ báo quá dễ dàng và tính năng ưu việt của nó..
- Tuy nhiên, báo mạng ñiện tử cũng vấp phải những vấn ñề tưởng chừng như ñơn giản nhưng lại khó giải quyết.
- Khi khai sinh BMðT, người ta ñặt tiêu chí “ hiệu quả thông tin” lên hàng ñầu, cho nên các trang BMðT chật ních những thông tin khô khan và lạnh lùng.
- Những người cần thông tin tìm ñến tờ báo nhưng họ lại nhanh chóng xa rời nó ñể tìm ñến những chương trình truyền hình hấp dẫn, những bài báo trên báo in có chiều sâu về bối cảnh lịch sử, xã hội, về số phận con người..
- Bắt ñầu từ năm 2000 trở ñi các hãng thông tấn như AFP, Reuter…các ñài truyền hìn như CNN, NBC…các tờ báo như New York Times, Washington Post…ñều có tờ BMðT của mình, coi ñó là phương tiện ñể phát triển thêm công chúng báo chí cho họ hoặc kinh doanh qua việc bán quảng cáo, nội dung thông tin trên tờ báo.
- Với ñà phát triển của Internet, BMðT cũng ngày càng phát triển mạnh mẽ, là phương tiện truyền thông ñại chúng hữu hiệu của tương lai..
- Cách ñây vài năm về trước thì Báo mạng ñiện tử còn là một cụm từ khá lạ lẫm ñối với người dân Việt Nam,và kể cả giới trẻ.Còn hiện nay với tốc ñộ phát triển như vũ bão của nó thì mọi người ñã biết ñến nó nhiều hơn.Trên thế giới và ở Việt Nam vẫn ñang tồn tại nhiều cách gọi khác hau ñối với loại hình bào chí này:Báo ñiện tử(electronic journal),Báo trực tuyến(online newspaper),Báo mạng(cyper newspaper)……..và Báo mạng ñiện tử..
- Nhưng “Báo mạng ñiện tử” là tên gọi chính xác nhất,cho phép hiểu rõ ràng ñặc trưng của loại hình báo chí này(theo ông Thang ðức Thắng_tổng biên tập tờ báo VnExpress)..
- Báo mạng ñiện tử là một loại hình báo chí ñược xây dựng dưới hình thức của một trang web và phát hành trên mạng Internet..
- Trên thế giới và ở Việt Nam hiên nay ñang tồn tại nhiều cách gọi khác nhau ñối với loại hình báo chí mới này như : báo ñiện tử (electronic journal), báo trực tuyến (online newspaper), báo mạng (cyber newspaper), báo Internet và báo mạng ñiện tử..
- Tuy nhiên bây giờ chúng ta ñang sử dụng rộng rãi tên gọi “ báo mạng ñiện tử”(BMðT) cho loại hình báo chí mới mẻ này .
- Tên gọi này khẳng ñịnh: loại hình báo chí mới này là con ñẻ của sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin, hoạt ñộng ñược nhờ các phương tiện kỹ thuật tiên tiến, số hóa, các máy tính nối mạng và các phần mềm ứng dụng..
- Tên gọi này cho phép hiểu một cách chính xác về bản chất, ñặc trưng của loại hình báo chí này : tính ñâ phương tiện, tính tương tác cao, tính tức thời, phi ñịnh kỳ, khả năng truyền tải thông tin không hạn chế, với cách lưu trữ thông tin dưới dạng siêu văn bản, khả năng siêu liên kết, các trang báo ñược tổ chức thành từng lớp, có cơ chế “nở” ra với số trang không hạn chế..
- Ta có khái niệm về báo mạng ñiện tử như sau :là một loại hình báo chí ñược xây dựng dưới hình thức của một trang web và phát hành trên mạng Internet..
- Xu hướng phát triển của BMðT.
- Công nghệ ñã cho phép BMðT ra ñời và ngược lại, chính nó ñã thúc ñẩy sự phát triển của công nghệ mới.
- Sự phát triển của BMðT cũng là một ñộng lực thúc ñẩy hoạt ñộng thương mại ñiện tử khi tạo ra môi trường mới cho ngành công nghiệp quảng cáo phát huy những phương cách quảng bá thông tin thương mại muôn hình vạn trạng..
- Cùng với các phương tiện thông tin ñại chúng khác như báo in, báo phát thanh, truyền hình, BMðT ngày càng phát triển, ñem lại hiệu quả xã hội to lớn.
- Về công nghệ, báo mạng ñiện tử có thể ñồng thời tích hợp nhiều hình thức, từ chữ viết, âm thanh ñến hình ảnh ñộng, tĩnh.
- Và nếu nói ñến tốc ñộ của thông tin thì BMðT ñúng là vô ñịch.
- Với những thao tác hết sức ñơn giản và ñỡ tốn kém, chẳng cần phải chờ ñến giờ ra báo, và giờ phát song,BMðT cập nhật thông tin 24/24 giờ.
- Có thể kể thêm một số ñặc ñiểm khác của báo ñiện tử mà các loại hình báo chí khác không có ñược hoặc khó cạnh tranh ñược.
- Chẳng hạn tính tương tác của báo ñiện tử rất cao.
- Báo ñiện tử cũng cho phép một tính năng ñặc biệt: Tìm kiếm.
- "nghỉ khỏe", với báo in cũng vô cùng khó khăn nếu muốn lục lại một thông tin từ các số trước.
- Với báo ñiện tử thì ai cũng biết là chỉ cần gõ từ khóa rồi nhấn nút "Go".
- Và thói quen ấy bắt ñầu cho sự phát triển mạnh mẽ của một loại hình báo chí mới: Báo ñiện tử..
- ðược xem là sự hội tụ của cả 3 loại hình báo chí ñi trước là báo nói, báo in và báo hình, báo ñiện tử ñã thu hút ñược ngay một lượng ñộc giả ñáng kể ngay từ khi mới ra ñời.
- Cùng với sự phát triển của Internet và máy tính, loại hình báo chí này còn ñang ñược dự ñoán sẽ trở thành loại báo ñược nhiều người ñọc nhất chỉ trong vòng 5 năm tới ở bất kỳ nơi nào trên thế giới..
- Ngay cả báo in cũng ñang vật lộn, bất chấp khó khăn nhiều tờ báo ñã phải ñóng cửa, nhưng số khác vẫn phát triển mạnh mẽ..
- Sự tồn tại của chúng bên nhau chính là ñiều kiện cần ñể chúng cùng phát triển.
- Bởi cũng như các loại hình báo chí khác, báo mạng ñiện tử cũng có những hạn chế nhất ñịnh như: phụ thuộc vào công nghệ.
- có thể bị hacker bẻ khóa làm sai lệch thông tin.
- Chưa ai dám chắc ñược rằng tốc ñộ phát triển của báo mạng trong tương lai như thế nào nhưng theo mình báo mạng ñiện tử sẽ ngày càng phát triển ñược khả năng tích hợp-ñặc trưng quan trọng của báo mạng..
- Nước ta ñứng thứ 92/154 quốc gia có chỉ số phát triển công nghệ thông tin và truyền thông( ICT)- chỉ số dựa trên mức ñộ phổ cập ICT,mức ñộ sử dụng ICT và kỹ năng ICT..
- ðiều ñó chứng tỏ một ñiều rằng báo mạng ñiện tử chưa ngừng phát triển..
- Ngày nay báo ñiện tử phát triển mạnh hơn, vì thời ñại của ngày nay là thời ñại công nghệ thông tin, hầu như mọi người ñều biết sử dụng mvt, các công sở ñều nối mạng Internet nên việc cập nhập thông tin sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn.
- Thông tin ñc tryènn tải một cách nhanh chóng và rộng rãi.
- Hiện nay, ở một số quốc gia có nền báo chí phát triển như Pháp, Mỹ, phần lớn các báo giấy ñều có xu hướng lên mạng.
- Trong bối cảnh báo ñiện tử và báo miễn phí ñang lấn sân báo giấy, việc ñưa các bài viết trên báo giấy cộng thêm tin tức, hình ảnh, video mới nhất lên Internet ñang là một trong những giải pháp nhằm giữ chân ñộc giả..
- Thứ hai, việc cập nhật thông tin nhanh, hình ảnh minh hoạ ñẹp cũng khiến ñộc giả bị báo mạng cuốn hút''..
- BMðT cung cấp lượng thông tin lớn, cập nhật, hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của loài người, ñồng thời cũng buộc người tiếp nhận thông tin phải tham gia tích cực vào quá trình sản xuất ra thông tin và truyền thông tin..
- Nhà báo thay ñổi phương thức làm tin, mở rộng các nguồn thông tin: phóng viên có thể thu thập thông tin ở khắp nơi một cách nhanh chóng và dễ dàng.
- thông tin mang chiều sâu bản chất hoặc thông tin mật từ các tổ chức hoặc chính phủ..
- Cùng với các phương tiện thông tin ñại chúng khác như: báo in, phát thanh, truyền hình, BMðT ngày càng phát triển, ñem lại hiệu quả xã hội to lớn..
- Báo in Báo mạng ñiện tử.
- Có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ..
- Báo Phát Thanh Báo mạng ñiện tử.
- Thiếu chuyên sâu, lượng thông tin ít..
- Khó truyền ñạt thông tin chuyên sâu..
- ðộ sai lêch thông tin lớn..
- Quy trình sản xuất thông tin tốn kém..
- Lượng thông tin nhiều hơn..
- Báo truyền hình Báo mạng ñiện tử.
- Lưu trữ thông tin kém..
- Khoảng cách giữa người tiếp nhận và người truyền thông tin cao..
- Trong tương lai, BMðT của VN sẽ phát triển ngang tầm với khu vực và trên thế giới nhờ “ñi trước, ñón ñầu” những công nghệ hiện ñại

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt