- LIÊN TỪ VÀ CỤM GIỚI TỪ. - in spite of C. - Các phương án đã cho là các liên từ hoặc cụm giới từ tương đương.. - Chúng cũng có thể là các từ nối như when, while, as. - Nếu các phương án đơn thuần là các liên từ thì các em chỉ việc chọn từ có ý nghĩa phù hợp nhất bằng phương pháp thay thế lần lượt. - Khó khăn hơn là các cụm từ phức hợp mà nghĩa của chúng lại tương tương nhau.. - Phần 1: Thế nào là liên từ/ cụm giới từ. - Liên từ là những từ, cụm từ dùng để nối 2 từ, 2 cụm từ hay 2 mệnh đề trong câu hoặc 2 câu với nhau. - Có 2 loại liên từ: Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions) và liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunctions).. - Liên từ kết hợp gồm có: and (và. - Các liên từ này nối 2 vế có quan hệ đẳng lập.. - Liên từ phụ thuộc gồm có: when (khi), while (trong khi), before (trước khi), after (sau khi), because (bởi vì. - Các liên từ này nối 2 vế có quan hệ phụ thuộc.. - Một số liên từ nối 2 mệnh đề có thể được thay thế bằng các cụm giới từ tương đương. - Ví dụ although có thể được thay thế bằng in spite of hoặc despite, owing to thay cho because. - Nhưng lưu ý rằng khi thay thể liên từ bằng giới từ thì sau nó không còn là mệnh đề nữa mà phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ. - Đề thi đại học thường yêu cầu các em lựa chọn giữa các liên từ/ cụm giới từ. - Để làm đúng được dạng bài này các em phải quan sát xem sau từ cần điền là mệnh đề hay danh từ/ đại từ/ danh động từ.. - Phần 2: Một số liên từ và cụm giới từ thông dụng trong các đề thi đại học. - Nó đứng trước danh từ/ đại từ/ danh động từ.. - Ví dụ: Besides doing the cooking I look after the garden.. - Nó thường đứng trước mệnh đề mà cũng có thể đi sau mệnh đề mà nó giới thiệu.. - Ví dụ: I can’t go now, I’m too busy. - Nó có thể đi liền trước hoặc theo sau mệnh đề hoặc đi liền sau từ hoặc cụm từ đầu tiên của mệnh đề.. - Ví dụ: I’ll offer it to Tom. - Ví dụ: We must be early. - Nó có thể đứng đầu mệnh đề hoặc sau từ, cụm từ đầu tiên hoặc trước động từ chính.. - Though, although, even though (mặc dù ) thường giới thiệu các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. - Chú ý rằng sau though, although, even though là các mệnh đề.. - Ví dụ: Though/ although they are expensive, people buy them. - In spite of và despite. - In spite of và despite có nghĩa tương đương với though, although, even though (mặc dù ) nhưng sau chúng phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ.. - Ví dụ: In spite of having no qualifications he got the job.. - Khi chuyến câu trên sang dùng với although thì sau nó phải là một mệnh đề:. - Ví dụ: Although he has no qualifications he got the job.. - Sau because là một mệnh đề:. - Ví dụ: Because it rained, I didn’t go to school. - Sau because of là danh từ/ đại từ/ danh động từ:. - Ví dụ: I didn’t go to school because of rain.. - Sau reason why là một mệnh đề:. - Ví dụ: The reason why grass is green was a mystery to the little boy.. - Sau reason for là danh từ:. - Ví dụ: The reason for the disaster was engine failure, not human error.. - Các cụm từ trên đều giới thiệu cho mệnh đề hoặc cụm từ chỉ mục đích.. - Sau so that và in order that là một mệnh đề. - Một số cụm giới từ thông dụng:. - Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:. - In spite B. - In spite of C. - reason for 8. - Whereas Đáp án:. - Hint: In spite là cụm từ không có nghĩa, in spite of theo sau phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ, however không bắt đầu 1 câu độc lập mà không có ngữ cảnh là các câu đi trước. - Đáp án của câu trên là Although.. - Hint: Cụm từ cố định On behalf of sth: thay mặt ai đó – On behalf là đáp án của câu.. - Câu trên mang ý nghĩa nhượng bộ nên đáp án là Although.. - Nhưng for không bao giờ đứng đầu câu nên đáp án chỉ có thể là as.. - Hint: Cụm từ cố định owing to: do vì, bởi vì.. - Đáp án của câu là and.. - Sau reason whyphải là một mệnh đề nên đáp án của câu chỉ có thể là reason for.. - Hint: Because of bị loại vì sau nó phải là 1 danh từ hoặc cụm danh từ.. - Xét ý nghĩa của câu thì mệnh đề sau là mệnh đề chỉ mục đích – so that là đáp án. - Because dùng trong mệnh đề chỉ nguyên nhân, that cho mệnh đề quan hệ và tường thuật).. - Hint: Câu nhượng bộ với mệnh đề sau liên từ nên even though là đáp án.
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt