« Home « Kết quả tìm kiếm

MỘT SỐ HƯỚNG DẪN ÔN THI ĐẠI HỌC (PHẦN 8)


Tóm tắt Xem thử

- LIÊN TỪ VÀ CỤM GIỚI TỪ.
- in spite of C.
- Các phương án đã cho là các liên từ hoặc cụm giới từ tương đương..
- Chúng cũng có thể là các từ nối như when, while, as.
- Nếu các phương án đơn thuần là các liên từ thì các em chỉ việc chọn từ có ý nghĩa phù hợp nhất bằng phương pháp thay thế lần lượt.
- Khó khăn hơn là các cụm từ phức hợp mà nghĩa của chúng lại tương tương nhau..
- Phần 1: Thế nào là liên từ/ cụm giới từ.
- Liên từ là những từ, cụm từ dùng để nối 2 từ, 2 cụm từ hay 2 mệnh đề trong câu hoặc 2 câu với nhau.
- Có 2 loại liên từ: Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions) và liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunctions)..
- Liên từ kết hợp gồm có: and (và.
- Các liên từ này nối 2 vế có quan hệ đẳng lập..
- Liên từ phụ thuộc gồm có: when (khi), while (trong khi), before (trước khi), after (sau khi), because (bởi vì.
- Các liên từ này nối 2 vế có quan hệ phụ thuộc..
- Một số liên từ nối 2 mệnh đề có thể được thay thế bằng các cụm giới từ tương đương.
- Ví dụ although có thể được thay thế bằng in spite of hoặc despite, owing to thay cho because.
- Nhưng lưu ý rằng khi thay thể liên từ bằng giới từ thì sau nó không còn là mệnh đề nữa mà phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ.
- Đề thi đại học thường yêu cầu các em lựa chọn giữa các liên từ/ cụm giới từ.
- Để làm đúng được dạng bài này các em phải quan sát xem sau từ cần điền là mệnh đề hay danh từ/ đại từ/ danh động từ..
- Phần 2: Một số liên từ và cụm giới từ thông dụng trong các đề thi đại học.
- Nó đứng trước danh từ/ đại từ/ danh động từ..
- Ví dụ: Besides doing the cooking I look after the garden..
- Nó thường đứng trước mệnh đề mà cũng có thể đi sau mệnh đề mà nó giới thiệu..
- Ví dụ: I can’t go now, I’m too busy.
- Nó có thể đi liền trước hoặc theo sau mệnh đề hoặc đi liền sau từ hoặc cụm từ đầu tiên của mệnh đề..
- Ví dụ: I’ll offer it to Tom.
- Ví dụ: We must be early.
- Nó có thể đứng đầu mệnh đề hoặc sau từ, cụm từ đầu tiên hoặc trước động từ chính..
- Though, although, even though (mặc dù ) thường giới thiệu các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ.
- Chú ý rằng sau though, although, even though là các mệnh đề..
- Ví dụ: Though/ although they are expensive, people buy them.
- In spite of và despite.
- In spite of và despite có nghĩa tương đương với though, although, even though (mặc dù ) nhưng sau chúng phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ..
- Ví dụ: In spite of having no qualifications he got the job..
- Khi chuyến câu trên sang dùng với although thì sau nó phải là một mệnh đề:.
- Ví dụ: Although he has no qualifications he got the job..
- Sau because là một mệnh đề:.
- Ví dụ: Because it rained, I didn’t go to school.
- Sau because of là danh từ/ đại từ/ danh động từ:.
- Ví dụ: I didn’t go to school because of rain..
- Sau reason why là một mệnh đề:.
- Ví dụ: The reason why grass is green was a mystery to the little boy..
- Sau reason for là danh từ:.
- Ví dụ: The reason for the disaster was engine failure, not human error..
- Các cụm từ trên đều giới thiệu cho mệnh đề hoặc cụm từ chỉ mục đích..
- Sau so that và in order that là một mệnh đề.
- Một số cụm giới từ thông dụng:.
- Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:.
- In spite B.
- In spite of C.
- reason for 8.
- Whereas Đáp án:.
- Hint: In spite là cụm từ không có nghĩa, in spite of theo sau phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ, however không bắt đầu 1 câu độc lập mà không có ngữ cảnh là các câu đi trước.
- Đáp án của câu trên là Although..
- Hint: Cụm từ cố định On behalf of sth: thay mặt ai đó – On behalf là đáp án của câu..
- Câu trên mang ý nghĩa nhượng bộ nên đáp án là Although..
- Nhưng for không bao giờ đứng đầu câu nên đáp án chỉ có thể là as..
- Hint: Cụm từ cố định owing to: do vì, bởi vì..
- Đáp án của câu là and..
- Sau reason whyphải là một mệnh đề nên đáp án của câu chỉ có thể là reason for..
- Hint: Because of bị loại vì sau nó phải là 1 danh từ hoặc cụm danh từ..
- Xét ý nghĩa của câu thì mệnh đề sau là mệnh đề chỉ mục đích – so that là đáp án.
- Because dùng trong mệnh đề chỉ nguyên nhân, that cho mệnh đề quan hệ và tường thuật)..
- Hint: Câu nhượng bộ với mệnh đề sau liên từ nên even though là đáp án.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt