« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết trường lượng tử


Tóm tắt Xem thử

- ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN.
- ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC LÝ THUYẾT TRƯỜNG LƯỢNG TỬ 1.
- Họ và tên : Nguyễn Xuân Hãn - Chức danh, học hàm, học vị : Giáo sư - tiến sĩ khoa học - Thời gian, địa điểm làm việc : Trong giờ hành chính tại Khoa Vật lý - ĐHKHTN - Địa chỉ liên hệ : 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - Điện thoại, email NR Các hướng nghiên cứu chính : Vật lý lý thuyết.
- Thông tin về môn học.
- Tên môn học : Lý thuyết trường (Giản đồ Feyman.
- Mã môn học.
- Nghe giảng lý thuyết trên lớp : 18 tiết + Làm bài tập trên lớp : 7 tiết + Thảo luận trên lớp qua xemine có chuẩn bị: 2 tiết + Thực hành trong phòng thí nghiệm : 0 + Thực tập thực tế ngoài trường : 0 + Tự học : 3 tiết - Đơn vị phụ trách môn học.
- Bộ môn : Vật lý lý thuyết và Vật lý toán + Khoa : Vật lý - Môn học tiên quyết : Các môn toán cao cấp, vật lý đại cương, vật lý nguyên tử, cơ lượng tử.
- Môn học kế tiếp : Lý thuyết trường hấp dẫn, trường chuẩn, lý thuyết dây, lý thuyết siêu đối xứng , lý thuyết hạt cơ bản và Vũ trụ học.
- Mục tiêu của môn học - Mục tiêu về kiến thức: Trang bị các kiến thức vật lý hiện đại về lý thuyết trường cho học viên để tự đọc sách chuyên khảo, các bài báo khoa học liên quan đăng trên các tạp chí quốc tế và lý giải được các quá trình vật lý bằng lý thuyết trường đã học.
- Biết đuợc xu thế phát triển môn học này trong tương lai.
- Mục tiêu về kỹ năng: Sau khi học xong môn học, học viên có thể biết tính toán các quá trình vật lý bằng giản đồ Feynman.
- Và lý giải được ý nghĩa vật lý các kết quả thu được so với lý thuyết trước đó..
- Tóm tắt nội dung môn học - Nắm được các kiến thức cơ bản: nguyên lý tác dụng cực tiểu-từ Lagrangian của hệ (tự do hay tương tác) tìm phương trình trường, các đại lượng vật lý, năng xung lượng, momen xung lương, điện tích vân vân.
- Các cách lượng tử hoá trường từ cổ điển sang lượng tử, khái niệm N-tich, T-tích, lý thuyết nhiễu loạn hiệp biến ( S-matrận) giản đồ Feynman, biên độ và tiết diện tán xạ, định lý Wick I &II biểu diễn các quá trình vật lý cơ bản qua giản đồ Feynman, biết tính toán các quá trình vật lý qua các loại tương tác, như tương tác điện từ (điện động lực học lượng tử), tương tác mạnh (sắc động học lượng tử.
- nguồn gốc của các đại lượng phân kỳ trong tính toán, và các cách khử phân kỳ qua việc tái chuẩn hoá các hằng số vật lý.
- Nội dung chi tiết môn học Chương 1: Nhập môn lý thuyết trường lượng tử 1.1 Lý thuyết trường lượng tử.
- Các phương pháp trình bầy lý thuyết trường lượng tử 1.3.
- Nội dung giáo trình Chương 2: Nguyên lý tác dụng cực tiểu trong lý thuyết trường lượng tử 2.1 Nguyên lý tác dụng cực tiểu 2.2 Các tính chất biến đổi của hàm trường 2.3 Các định luật bảo toàn Chương 3: Trường cổ điển tự do 3.1 Mở đầu 3.2 Trường vô hướng 3.3 Trường thực vô hướng 3.4 Trường phức spinơ Chương 4: Lượng tử hoá trường tự do 4.1 Các cách lượng tử hoá trường 4.2 Lượng tử hoá trường vô hướng 4.3 Lượng tử hoá trường phức spinơ 4.4 Lượng tử hoá trường điện từ Chương 5: Lý thuyết lượng tử của các trường tương tác và phương pháp nhiễu loạn hiệp biến 5.1 Lagrangian tương tác 5.2 S-ma trận 5.3.
- Khai triển các toán tử trường, N-tích và T-tich 5.4 Định lý Wick và các áp dụng vật lý 5.5 Cách xây dung các giản đồ Feynman trong biểu diễn xung lượng 5.6 Tiết diện tán xạ Chương 6: Những ứng dụng đơn giản, sự tái chuẩn hoá khối lượng và điện tích 6.1 Tán xạ của elec tron với trường điện từ ngoài 6.2 Khư phân kỳ từ ma trận bằng việc táI chuẩn hoá khối lượng và điện tích Chương 7: Sự phát triển mới của lý thuyết trường lượng tử 7.1 Sự phát triển liên tục của lý thuyết trường lượng tử 7.2 Sự đối xứng chuẩn và các xu thế hướng thống nhất 6.
- Nguyễn Xuân Hãn "Cơ sở lý thuyết trường lượng tử".
- Nguyễn Văn Hiệu, Phương pháp lượng tử hoá lần thứ hai, NXB KHTN&CNQG , 1989.
- Nguyễn Ngọc Giao, Lý thuyết hấp dẫn, NXB ĐHQG tp.
- Lifsitx, Lý thuyết trường, Nguyễn Văn Hiệu và Đoàn Nhượng dịch, NXB GD 1963.
- "Lý thuyết trường lượng tử cho các hệ nhiều hạt".
- Nội dung.
- Hình thức tổ chức dạy học môn học.
- Lý thuyết.
- Bài tập.
- -1.1 Lý thuyết trường lượng tử.
- Các phương pháp trình bầy lý thuyết trường lượng tử -1.3.
- -2.1 Nguyên lý tác dụng cực tiểu -2.2 Các tính chất biến đổi của hàm trường.
- Kết hợp thảo luận-làm bài tập.
- -3.4 Trường phức spinơ -4.1 Cac cách lượng tử hoá trường.
- Lượng tử hoá chính tắc và không chính tắc 6.
- 4.2 Lượng tử hoá trường vô hướng -4.3 Lượng tử hoá trường phức spinơ.
- -4.4 Lượng tử hoá trường điện từ.
- Các thành phần vật lý và không vật lý 8.
- -5.4 Định lý Wick I&II và các áp dụng vật lý.
- Tương tác hạt với chân không vật lý 15.
- -7.1 Sự phát triển liên tục của lý thuyết trường lượng tử -7.2 Sự đối xứng chuẩn và các xu thế hướng thống nhất.
- Yêu cầu của giảng viên đối với môn học.
- Các bài học lý thuyết cần giảng đường to cỡ 30 - 40 sinh viên, có máy chiếu phục vụ bài giảng.
- Các buổi học bài tập thảo luận, tự học có sự hướng dẫn của giáo viên : nhiều phòng học nhỏ cỡ 20 sinh viên.
- Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá môn học : 9.1.
- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm.
- Bài tập lớn : vào thời gian 1/4 kỳ và 3/4 kỳ: 20%.
- Kiểm tra giữa kỳ: 30%.
- Lịch thi và kiểm tra.
- Tuần thứ 3-4 : kiểm tra dưới dạng bài tập lớn.
- Tuần thứ 7 - 8 : kiểm tra giữa kỳ - Tuần thứ 11 - 12 : kiểm tra dưới dạng bài tập lớn - Kết thúc tuần thứ 15 : thi cuối kỳ (Kiểm tra và thi lại : Bố trí sau 1 tuần các kỳ kiểm tra và thi chính thức) 9.3.
- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên.
- 50% tổng điểm đánh giá đối với kiểm tra dưới dạng bài tập lớn là làm đầy đủ các bài tập, bài tiểu luận do giáo viên yêu cầu, 50% tổng điểm đáng giá còn lại phụ thuộc vào chất lượng bài tập và bài tiểu luận.
- Điểm đánh giá các bài kiểm tra tự luận giữa kỳ và cuối kỳ phụ thuộc vào chất lượng, đúng sai của các câu hỏi đưa ra trong các bài kiểm tra đó