« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Luật kinh tế: Chương 1 - ThS. Phan Đăng Hải


Tóm tắt Xem thử

- LUẬT KINH TẾ.
- Những vấn đề lý luận chung về Luật kinh tế Chƣơng II.
- Pháp luật về chủ thể kinh doanh.
- Pháp luật về hợp đồng.
- Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh.
- Pháp luật về phá sản.
- Pháp luật trong hoạt động kinh doanh - ThS..
- VĂN BẢN PHÁP LUẬT.
- NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LUẬT KINH TẾ.
- Khái niệm Luật kinh tế.
- Đối tượng điều chỉnh của Luật kinh tế III.
- Phương pháp điều chỉnh của Luật kinh tế IV.
- Nguồn của Luật kinh tế.
- Vai trò của Luật kinh tế.
- Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Luật kinh tế ở Việt Nam.
- Định nghĩa Luật kinh tế 3.
- Chủ thể Luật kinh tế 4.
- Nội dung Luật kinh tế.
- Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Luật kinh tế ở VN.
- Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
- Trong nền kinh tế thị trường.
- Nền kinh tế chịu sự quản lý toàn diện của NN bằng hệ thống chỉ tiêu, kế hoạch (vừa đưa ra chỉ tiêu, kế hoạch sản xuất vừa đảm bảo vật chất cho các đơn vị sản xuất kinh doanh.
- Hệ thống pháp luật được xây dựng dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất..
- Trong nền kinh tế thị trƣờng.
- Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần với sự đa dạng của các loại hình DN đại diện cho nhiều h/thức sở hữu khác nhau..
- Nhà nước đảm bảo quyền tự do kinh doanh của công dân;.
- tôn trọng quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN..
- Hoạt động quản lý kinh tế của Nhà nước là quản lý việc thành lập, hoạt động và chấm dứt hoạt động của các doanh nghiệp như phá sản, giải thể..
- Luật kinh tế là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật do NN ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện và quản lý hoạt động kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau và với cơ quan quản lý Nhà nước..
- Hoạt động kinh doanh.
- “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”..
- Chủ thể của Luật kinh tế.
- Chủ thể kinh doanh (công ty cổ phần.
- hộ kinh doanh...)..
- Các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế.
- Nội dung của Luật kinh tế.
- Những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình CTKD tổ chức, thực hiện hoạt động kinh doanh.
- Những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý Nhà nước đối với.
- CQ quản lý Nhà nước.
- Phƣơng pháp quyền uy: điều chỉnh nhóm quan hệ giữa cơ quan quản lý Nhà nước và các chủ thể kinh doanh..
- Phƣơng pháp bình đẳng: điều chỉnh nhóm quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh..
- IV – NGUỒN CỦA LUẬT KINH TẾ.
- Nguồn của Luật.
- kinh tế.
- V – VAI TRÒ CỦA LUẬT KINH TẾ.
- Tạo môi trường KD thuận lợi, đảm bảo công bằng và bình đẳng giữa các thành phần kinh tế..
- Bảo đảm một nền kinh tế có tính tổ chức cao, ổn định, công bằng và có định hướng rõ rệt.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt