« Home « Kết quả tìm kiếm

Lợi Thế So Sánh Lợi Thế So Sánh Trong Quan Hệ Kinh Tế Trong Quan Hệ Kinh Tế Đa Phương


Tóm tắt Xem thử

- Lợi thế so sánh Lợi thế so sánh trong quan hệ kinh tế trong quan hệ kinh tế đa phươngđa phương Kinh tế quốc tế nâng cao Kinh tế quốc tế nâng cao Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu 2 1.
- Hiểu rõ bản chất và ý nghĩa tác dụngcủa lợi thế so sánh trong quan hệ kinhtế đa phương.2.
- Nắm được kỹ thuật lượng hóa lợi thế sosánh của các ngành hàng theo quanđiểm hiện đại.
- Yêu cầu xem xét lợi thế so sánh theoquan hệ kinh tế đa phương.2.
- Lợi thế so sánh theo quan điểm củaDavid Ricardo.3.
- Lợi thế so sánh theo các quan điểmhiện đại.
- Yêu cầu xem xét lợi thế so sánh 1.
- Yêu cầu xem xét lợi thế so sánh theo quan hệ kinh tế đa phươngtheo quan hệ kinh tế đa phương 4 (1) Đánh giá lợi thế so sánh theo quan hệkinh tế song phương.(2) Sự hạn chế khi đánh giá lợi thế sosánh theo quan hệ song phương.(3) Yêu cầu xem xét lợi thế so sánh theoquan hệ kinh tế đa phương.
- Đánh giá lợi thế so sánh theo quan Đánh giá lợi thế so sánh theo quan hệ kinh tế song phương hệ kinh tế song phương 5  Lý thuyết cổ điển về thương mại quốc tếmô phỏng nền kinh tế thế giới.
- Chỉ có 2 quốc gia và 2 sản phẩm (của 2ngành nông nghiệp và công nghiệp.
- Đánh giá năng suất theo nguyên tắc qui môlợi suất kinh tế không đổi… Đánh giá lợi thế so sánh theo quan Đánh giá lợi thế so sánh theo quan hệ kinh tế song phương hệ kinh tế song phương 6  Theo đó, lợi thế so sánh (được đánh giátheo quan hệ kinh tế song phương) là.
- Dẫn đến sự khác biệt (thấp hơn) tương đốivề chi phí sản xuất...của một ngành hàng cụ thể khi so sánh vớingành tương ứng của quốc gia giao thương.
- Sự hạn chế khi Sự hạn chế khi đánh giá đánh giálợi thế so lợi thế so sánh theo quan hệ song phương sánh theo quan hệ song phương 7  Ở tầm vi mô.
- Không lượng hóa được sự khác biệt cụ thểtrong lợi thế so sánh của sản phẩm.
- Không đánh giá được thỏa đáng vị thế củangành hàng trên thị trường thế giới.
- Sự hạn chế khi Sự hạn chế khi đánh giá đánh giálợi thế so lợi thế so sánh theo quan hệ song phương sánh theo quan hệ song phương 8  Ở tầm vĩ mô.
- Nguyên nhân: do không thấy rõ qui luật phát triển theo thời gian và không gian trong quanhệ giữa các ngành hàng có lợi thế so sánh.
- Yêu cầu xem xét lợi thế so sánh Yêu cầu xem xét lợi thế so sánh theo quan hệ kinh tế đa phương theo quan hệ kinh tế đa phương 9  Trước hết, cần phải làm rõ bản chất vànguyên nhân của những điểm hạn chếcả ở tầm vi mô và vĩ mô đã nêu trên.
- của những sản phẩm cólợi thế so sánh trong nền kinh tế.
- Yêu cầu xem xét lợi thế so sánh Yêu cầu xem xét lợi thế so sánh theo quan hệ kinh tế đa phương theo quan hệ kinh tế đa phương 10  Lấy đó làm cơ sở để xây dựng, điều tiếtphối hợp các chính sách thương mại, tàichính và đầu tư quốc tế của quốc giamột cách hợp lý nhất.
- Nhằm tạo ra được sự chuyển dịch lợithế so sánh đúng qui luật, nhanh chóngvà hiệu quả nhất trong điều kiện có thể.
- Lợi thế so sánh trong mô hình Lợi thế so sánh trong mô hình nhiều quốc gia, nhiều sản phẩmnhiều quốc gia, nhiều sản phẩm 17 TrườnghợpRCA X ≤1hay(E X1 /E C )≤(E X2 /E W.
- Tỷ trọng sản phẩm X trong tổng kim ngạch xuất khẩucủa quốc gia chỉ nhỏ hơn hoặc bằng tỷ trọng tươngứng của thị trường thế giới.
- Kết luận: quốc gia này không có khả năng chi phối thịtrường sản phẩm X trên thế giới.
- sản phẩm X củaquốc gia không có lợi thế so sánh.
- Lợi thế so sánh trong mô hình Lợi thế so sánh trong mô hình nhiều quốc gia, nhiều sản phẩmnhiều quốc gia, nhiều sản phẩm 18 TrườnghợpRCA X >1hay(E X1 /E C )>(E X2 /E W.
- Tỷ trọng sản phẩm X trong tổng kim ngạch xuất khẩucủa quốc gia lớn hơn tỷ trọng tương ứng của thịtrường thế giới.
- Kết luận: quốc gia này có khả năng chi phối nhất địnhđối với thị trường sản phẩm X trên thế giới.
- sản phẩmX của quốc gia có lợi thế so sánh.
- Lợi thế so sánh trong mô hình Lợi thế so sánh trong mô hình nhiều quốc gia, nhiều sản phẩmnhiều quốc gia, nhiều sản phẩm 19 TrườnghợpRCA X >1hay(E X1 /E C )>(E X2 /E W

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt