« Home « Kết quả tìm kiếm

Nâng cao các kỹ năng về di truyền, sinh sản và lai tạo giống bò thịt nhiệt đới- chương 11


Tóm tắt Xem thử

- Trong thời kỳ này, tỷ lệ ng−ời biết đọc, biết viết còn thấp và kỹ thuật xác định các mục tiêu chọn giống còn rất hạn chế.
- Trong vài thập kỷ qua, các công cụ đầu tiên cải tiến di truyền bò thịt là chọn lọc và lai giống..
- Bất cứ một ch−ơng trình giống nào cũng đều dựa vào chọn lọc trong đàn, lai giống hoặc phối hợp cả hai biện pháp này (chẳng hạn, phát triển giống hỗn hợp)..
- Bất cứ lúc nào, những ng−ời sản xuất giống thuần cũng có thể bán một phần lớn đàn giống của họ cho những ng−ời sản xuất giống thuần khác.
- Tuy nhiên, ng−ời sản xuất giống thuần cũng phải bán con giống của mình cho những ng−ời sản xuất th−ơng phẩm để họ tiếp tục duy trì đàn giống..
- Thập kỷ tr−ớc là thời kỳ suy giảm th−ơng mại của những ng−ời sản xuất thịt bò.
- Hiện nay, công nghiệp thịt bò đang chuyển dịch từ chỗ cung cấp hàng đơn thuần thành một ngành công nghiệp phục vụ nhu cầu của ng−ời tiêu dùng với yêu cầu ngày càng cao về chất l−ợng sản phẩm.
- các ngành công nghiệp sản xuất thịt lợn, gà đã có những tiến bộ.
- Việc giảm thấp các chi phí này là do tốc độ cải tiến di truyền cao, phối hợp tốt các công thức khẩu phần và tăng năng suất sản phẩm.
- Những thử thách này đã đòi hỏi những ng−ời sản xuất thịt bò ở úc phải xác định lại các mục tiêu của mình.
- Ngay lập tức cần có chiến l−ợc phát triển mang tính cạnh tranh cao hơn nhằm lấy lại, cũng nh− tăng thêm niềm tin của những ng−ời tiêu thụ, tăng thêm nhu cầu và lợi nhuận thông qua việc phát triển các sản phẩm thịt có độ vân, độ mềm và tính ngon miệng.
- “chỗ dựa giá trị” đối với việc sản xuất sản phẩm có chất l−ợng..
- Ví dụ nh− các kênh thông tin giữa ng−ời sản xuất giống hạt nhân và ng−ời sản xuất th−ơng phẩm đ−ợc trình bầy trong hình 1..
- Chúng ta sẽ thảo luận kỹ hơn về vấn đề “ làm thế nào để tổ chức lại việc liên kết giữa sản xuất, chế biến thịt và thị tr−ờng nhằm đáp ứng đ−ợc những chi tiết về chất l−ợng thịt của thị tr−ờng nội địa và xuất khẩu” trong ch−ơng “Quản lý các hệ thống dây chuyền cung cấp thịt bò”..
- Hình 1: Quan hệ giữa ng−ời sản xuất giống hạt nhân và ng−ời sản xuất th−ơng phẩm.
- Ng−ời sản xuất giống hạt nhân.
- Rủi ro - không rủi ro, không th−ởng, không tiến bộ Dịch vụ thông tin di truyền.
- Ng−ời sản xuất th−ơng phẩm.
- Do vậy trong ch−ơng này chúng ta sẽ thảo luận về các hệ thống giống của ng−ời sản xuất th−ơng phẩm, các sơ đồ chọn giống thích hợp, phát triển các ch−ơng trình giống có cấu trúc, động cơ thúc.
- đẩy cải tiến di truyền và các ch−ơng trình đánh giá di truyền trong đàn và giữa các đàn..
- Các hệ thống giống của ng−ời sản xuất th−ơng phẩm.
- Lợi nhuận là mục tiêu cơ bản của hầu hết các ch−ơng trình giống vật nuôi th−ơng phẩm.
- Lợi nhuận là một hàm của (1) chi phí đầu vào, (2) hiệu quả sản xuất và (3) giá trị các sản phẩm sản xuất đ−ợc.
- Hiệu quả sản xuất chịu ảnh h−ởng bởi tất cả các khía cạnh của ch−ơng trình quản lý, bao gồm quản lý chăn thả, ch−ơng trình nuôi d−ỡng, sự kéo dài của mùa phối giống và những khía cạnh khác của quản lý sinh sản, hệ thống giống bao gồm chọn lọc giống, những giống nào đ−ợc sử dụng và những cá thể nào đ−ợc dùng làm giống..
- Các sản phẩm sản xuất đ−ợc bao gồm đàn dự trữ,.
- Trong bất cứ tr−ờng hợp đặc biệt nào cũng khó đánh giá trực tiếp đ−ợc sự khác nhau về lợi nhuận giữa các ch−ơng trình giống khác nhau, cần phải đồng thời xem xét các yếu tố đã đề cập ở trên.
- Tuy nhiên, có một số l−ợng lớn các ch−ơng trình giống tồn tại.
- Để thiết kế đ−ợc những ch−ơng trình giống thích hợp (hoặc gần nh− là thích hợp) cần phải có các tiêu chuẩn so sánh.
- Ba yếu tố ảnh h−ởng tới hiệu quả hoặc lợi nhuận của các ch−ơng trình giống th−ơng phẩm khác nhau là (1) các đặc điểm của giống đ−ợc sử dụng (2) −u thế lai (nếu có) đ−ợc sử dụng ở đời con (trực tiếp), ở mẹ, hoặc có thể ở bố và (3) đặc.
- Nghĩa là, sự khác biệt về di truyền giữa các cá thể trong một giống có thể.
- Tuy nhiên, đặc điểm di truyền của các giống đều.
- đã đ−ợc xác định và lựa chọn giống luôn luôn là quyết định quan trọng đối với việc phát triển các ch−ơng trình giống th−ơng phẩm..
- Trong các ch−ơng tiếp theo, chúng ta sẽ thảo luận về các nhóm giống bò thịt chủ yếu, nhân giống cận huyết, chiến l−ợc chọn lọc trong một giống (Breedplan và Group Breedplan) và lai giống..
- Sơ đồ chọn lọc thích hợp.
- Sản xuất từ những bò cái đẻ mỗi năm một lứa với chi phí thấp..
- Trong sản xuất bò thịt ở Australia, năng suất của.
- Một số mục tiêu chính mà các ch−ơng trình giống nên hoặc là chọn lọc trực tiếp các tính trạng này hoặc là chọn lọc gián tiếp dựa vào mối t−ơng quan di truyền của các tính trạng..
- Các sơ đồ chọn lọc thích hợp cần sản xuất đ−ợc thân thịt mà thị tr−ờng mong muốn có tỷ lệ thịt bán đ−ợc, dày mỡ, diện tích mắt thịt, độ vân thịt và độ mềm thích hợp.
- Các sơ đồ này cũng cần phải giải quyết các mâu thuẫn giữa sinh tr−ởng và tăng khối l−ợng sơ sinh giữa chi phí nuôi bò cái cao hơn với việc sản xuất sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị tr−ờng với chi phí thấp nhất..
- Phát triển các ch−ơng trình giống.
- Khi đã có đ−ợc một sơ đồ chọn lọc thích hợp, cần xem xét thủ tục tiếp theo để phát triển một ch−ơng trình giống.
- Đây là h−ớng đi mà ch−ơng trình giống sẽ thực hiện.
- Mục tiêu này sẽ xác định h−ớng kinh tế của xí nghiệp sản xuất thịt kết quả cuối cùng mà ng−ời sản xuất thịt bò mong muốn đạt đ−ợc từ ch−ơng trình giống của mình.
- ng−ời sản xuất muốn có đ−ợc cải tiến di truyền cao nhất.
- Khi lựa chọn các mục tiêu giống, ng−ời sản xuất đàn hạt nhân cần xem xét các yêu cầu của khách hàng (ng−ời sản xuất th−ơng phẩm) do đàn gia súc của khách hàng có xu h−ớng đ−ợc chọn lọc bởi ng−ời sản xuất đàn hạt nhân..
- Lựa chọn các tiêu chuẩn chọn lọc.
- Thu thập các thông tin về các tính trạng thuộc tiêu chuẩn chọn lọc và hệ phả cần thiết cho đánh giá di truyền.
- Đánh giá di truyền.
- Sử dụng các con vật đ−ợc chọn lọc.
- Các quyết định đối với cấu trúc di truyền của quần thể sẽ đ−ợc thực hiện nhằm đạt đ−ợc các mục tiêu giống một cách tối −u.
- Tất cả các b−ớc này có thể bị ảnh h−ởng của cấu trúc công nghiệp, đặc biệt là đối với các tính trạng ảnh h−ởng tới lợi nhuận và các tính trạng có giá trị đối với ng−ời sản xuất hoặc khách hàng.
- Nếu là một cấu trúc sản xuất kết hợp sẽ có các con vật đ−ợc nuôi từ sơ sinh tới lúc giết thịt và các tính trạng liên quan tới các con vật nh−.
- Còn trong một cấu trúc sản xuất từng phần, các con vật sẽ đ−ợc nuôi và bán cho những ng−ời sản xuất khác, họ sẽ vỗ béo chúng để giết thịt.
- Nếu con vật đ−ợc bán lúc cai sữa, tính trạng sinh sản và dễ đẻ sẽ đ−ợc chú trọng trong ch−ơng trình giống, tuy vậy cũng cần chú trọng tới các tính trạng sinh tr−ởng và chất l−ợng thịt xẻ..
- Thúc đẩy cải tiến di truyền.
- Các nhà sản xuất đàn hạt nhân là những ng−ời tạo nguyên liệu di truyền cho công nghiệp bò thịt th−ơng phẩm, họ là những ng−ời đầu tiên kinh doanh thu lợi nhuận.
- Khách hàng của họ là những ng−ời sản xuất thịt bò th−ơng phẩm, các nhà sản xuất thực phẩm này cũng kinh doanh thu.
- lợi nhuận.
- Lợi nhuận của ng−ời sản xuất chịu ảnh h−ởng của nhu cầu ng−ời tiêu thụ sản phẩm của họ.
- Lợi nhuận cho phép các nhóm ng−ời này tồn tại trong nền công nghiệp thịt bò, cung cấp lợi nhuận cho gia đình họ, giáo dục con cái họ và thực hiện các nhu cầu mong muốn khác của họ..
- đ−ợc v−ợt quá chi phí đầu vào và các chi phí sản xuất sản phẩm.
- Trong tr−ờng hợp sản xuất bò thịt, sản phẩm chủ yếu là thân thịt ngay cả đối với cả tr−ờng hợp bán con vật sống.
- Chi phí sản xuất chủ yếu là thức ăn, tiền mua con giống, điều kiện chăn nuôi và công lao động..
- Việc mua đàn giống không chỉ là chi phí của hệ thống sản xuất mà còn là việc cung cấp ảnh h−ởng thuận lợi vận hành cho cả hệ thống sản xuất, ảnh h−ởng d−ơng tính này có thể giảm.
- Ng−ời sản xuất có thể đễ dàng trả giá cao cho đàn giống nếu nh− họ nhận thấy rõ ràng là lợi nhuận đ−ợc đảm bảo..
- Khi bán sản phẩm, ng−ời sản xuất con giống sẽ có thu nhập để trang trải các chi phí chủ yếu từ.
- Bất cứ cố gắng nào nhằm cải tiến giá trị của sản xuất (có thể mang lại thu nhập) sẽ tăng thêm phần chi phí cho ng−ời sản xuất con giống, công lao động tăng thêm để ghi chép số liệu, đăng ký kiểm tra, máy tính, thị tr−ờng giết mổ.
- Do vậy, ng−ời sản xuất con giống sẽ tăng đầu t− các chi phí đó, nếu nh−.
- Ng−ời ta hy vọng rằng cách quản lý thị tr−ờng này sẽ thúc đẩy các nhà sản xuất thịt sản xuất đ−ợc thân thịt có chất l−ợng tốt hơn.
- Sự dàn xếp này sẽ tăng đ−ợc thu nhập và lợi nhuận cho ng−ời sản xuất nếu nh− họ tăng đ−ợc khoản thu cao hơn các chi phí phải thêm vào do việc cải tiến chất l−ợng thịt.
- cận chung giữa ng−ời sản xuất và nhà chế biến sẽ.
- Nguyên tắc này công bằng và thích hợp chung cho ng−ời sản xuất th−ơng phẩm và ng−ời sản xuất giống.
- ng−ời sản xuất giống sẽ không có lý do gì mà không cố gắng phát triển đàn giống của mình nhằm cải tiến năng suất cho hệ thống sản xuất của khách hàng của họ..
- Nh− vậy rõ ràng là giá cả thị tr−ờng của đàn giống quyết định chiến l−ợc cải tiến di truyền..
- Tuy nhiên, cần nhớ rằng lịch sử đã cho thấy đàn giống đ−ợc ng−ời sản xuất giống buôn bán chỉ dựa vào các đặc điểm và nguồn thông tin đơn giản liên quan tới đóng góp của đàn giống đối với lợi nhuận của hệ thống sản xuất của khách hàng.
- Tuy nhiên, tr−ớc tình hình này các nhà sản xuất giống sẽ phải nhận trách nhiệm cung cấp thông tin cho các khách hàng của mình để họ tin t−ởng vào việc trả thêm tiền cho đàn giống đ−ợc cải tiến..
- Cũng theo cách đó, ngành công nghiệp bò thịt sẽ thực hiện đánh giá di truyền một số tính trạng năng suất.
- Mục tiêu giống của ng−ời sản xuất giống sẽ phản ảnh ảnh h−ởng của đàn giống của họ đối với lợi nhuận của ng−ời sản xuất bò thịt sau khi họ mua và sử dụng chúng làm giống..
- Ch−ơng trình đánh giá di truyền trong đàn và giữa các đàn.
- Mục đích của ch−ơng trình đánh giá di truyền là phối hợp các nguồn thông tin khác nhau và th−ờng là rất lớn của một cá thể thành một giá trị và sử dụng giá trị đó để xếp hạng con vật.
- Trong thời gian gần đây ở Australia đã có những ph−ơng pháp tốt để đánh giá di truyền, ví dụ ch−ơng trình BREEDPLAN.
- Ch−ơng trình này.
- đánh giá giá trị di truyền của bò thịt thông qua việc xử lý các thông tin về hệ phả và các ghi chép năng suất con vật..
- Nhiệm vụ khó khăn ở đây là phải tính toán giá trị giống về các tính trạng khác nhau của tất cả các con vật tham gia chọn lọc và ng−ời ta sẽ quyết định có sử dụng chúng trong ch−ơng trình giống hay không..
- Các chiến l−ợc đánh giá di truyền sẽ đ−ợc xem xét nh− một ph−ơng tiện để đi tới đích chứ không phải bản thân chúng đã là đích.
- Đích cuối cùng là tăng hiệu quả kinh tế của sản phẩm sản xuất cho ng−ời tiêu thụ..
- Tuy nhiên, ch−ơng trình này chỉ.
- Việc tăng c−ờng sử dụng thụ tinh nhân tạo cho phép hầu hết các đàn trong một giống phát triển các liên kết di truyền với các đàn khác.
- Điều này cho phép ng−ời ta so sánh chéo đàn trên cơ sở EBV của ch−ơng trình GROUP BREEDPLAN và ch−ơng trình này đã nhanh chóng đ−ợc sử dụng rộng rãi.
- Ch−ơng trình này là công cụ chọn lọc mạnh hơn ch−ơng trình BREEDPLAN vì nó cho phép đánh giá di truyền xảy ra qua nhiều đàn trong một giống và do đó có thể đạt đ−ợc tiến bộ di truyền cao hơn..
- Các nhà sản xuất bò thịt Australia cần phải xác định lại các mục tiêu và các chiến l−ợc phát triển của mình nhằm mang tính cạnh tranh hơn, nhằm lấy lại và tăng thêm niềm tin của ng−ời tiêu thụ, tăng nhu cầu và lợi nhuận thông qua việc phát triển các sản phẩm phù hợp với độ vân, độ mềm và tính ngon miệng..
- Nền công nghiệp bò thịt của chúng ta muốn tồn tại phải sản xuất đ−ợc các sản phẩm có giá trị cao..
- Các sơ đồ phải cân bằng đ−ợc mâu thuẫn giữa sinh tr−ởng và tăng khối l−ợng sơ sinh, giữa chi phí nuôi bò cái cao hơn với sản xuất.
- đ−ợc sản phẩm rẻ cho ng−ời tiêu dùng..
- Thủ tục sử dụng để phát triển ch−ơng trình giống gồm các b−ớc sau:.
- Xác định mục tiêu ch−ơng trình giống, 2.
- Sử dụng các con vật đ−ợc chọn lọc..
- Cấu trúc nền công nghiệp thịt bò phải đảm bảo sản xuất có lợi nhuận cho ng−ời sản xuất giống, ng−ời sản xuất th−ơng phẩm, ng−ời sản xuất cỏ hoặc thức ăn và ng−ời chế biến..
- Các chiến l−ợc đánh giá di truyền phải hỗ trợ.
- đ−ợc ng−ời sản xuất bò thịt chú ý tới sinh sản, sinh tr−ởng và đặc tính thịt xẻ khi phát triển ch−ơng trình giống bò thịt đảm bảo

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt