« Home « Kết quả tìm kiếm

Bất đẳng thức trong lớp hàm siêu việt


Tóm tắt Xem thử

- BẤT ĐẲNG THỨC.
- 6 1.4 Một số bất đẳng thức cổ điển.
- đẳng thức cổ điển.
- 13 2.2 Bất đẳng thức hàm logarit.
- Các bất đẳng thức trong lớp hàm mũ, logarit..
- 0 ta có.
- 1.4 Một số bất đẳng thức cổ điển.
- Định lý 1.3 (Bất đẳng thức AM - GM, Xem [1-3.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x 1 = x 2.
- Định lý 1.4 (Bất đẳng thức dạng Karamata, Xem [1.
- Định lý 1.5 (Bất đẳng thức Jensen, Xem [1.
- Định lý 1.7 (Bất đẳng thức Bernoulli đối với tam thức bậc (α, β.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 1.
- Ta có một số bất đẳng thức sau.
- Định lý 1.9 (Bất đẳng thức AM - GM suy rộng, [1.
- Sử dụng bất đẳng thức hàm mũ.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x 1.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α i = u i , ∀i = 1, 2.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α 1 = u 1 , α 2 = u 2 .
- Ta có.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α i = u i , ∀i = 1, 2, 3 .
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α i = u i .
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α i = u i , với mọi i = 1, 2.
- Các bất đẳng thức trong lớp hàm mũ, hàm logarit.
- 2.1 Bất đẳng thức hàm số mũ.
- a x luôn thỏa mãn bất đẳng thức.
- Nếu x = x 0 ta được đẳng thức..
- x) và bất đẳng thức (2.1) có dạng f (x.
- ln a) 2 .a x >.
- x 0 ) và bất đẳng thức (2.1) có dạng f (x.
- Vậy ta thu được bất đẳng thức (2.1), đpcm..
- Cộng theo về các bất đẳng thức trên ta được.
- Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với.
- Áp dụng bất đẳng thức AM - GM suy rộng ta có 1 + y − z.
- Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với x 2y 2 +z 2 y 2z 2 +x 2 z 2x 2 +y 2 ≤ 1.
- Theo bất đẳng thức AM - GM suy rộng.
- Sử dụng bất đẳng thức quen thuộc sau.
- Theo bất đẳng thức Schur bậc 3 r ≥ p(4q − p 2.
- nên bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với 4.
- Dễ thấy bất đẳng thức này luôn đúng do p.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1.
- Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta có 9 ≥ a + b + c + 2 1.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi.
- Sử dụng bất đẳng thức Bernoulli ta có x y+z = x.
- Sử dụng bất đẳng thức Bernoulli ta có.
- Vậy bất đẳng thức đã được chứng minh..
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi (x.
- 0 ta có (x.
- Lấy Logarit nepe 2 vế ta có bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với.
- Áp dụng bất đẳng thức Jensen ta có x.
- Bất đẳng thức cuối luôn đúng do đó ta có bất đẳng thức phải chứng minh..
- Theo bất đẳng thức Jensen ta có.
- Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với a 1 n.
- Áp dụng bất đẳng thức Bernoulli ta có na 1.
- Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta có bất đẳng thức cần chứng minh..
- Áp dụng bất đẳng thức Jensen.
- Áp dụng bất đẳng thức Bernoulli ta có 1.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y.
- Suy ra bất đẳng thức đúng..
- Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta có.
- Áp dụng bất đẳng thức Bernoulli ta có.
- 2.2 Bất đẳng thức hàm logarit.
- log a x luôn thỏa mãn bất đẳng thức f (x.
- x) và bất đẳng thức (2.4) có dạng f (x.
- x 0 ) và bất đẳng thức (2.4) có dạng f (x.
- Vậy ta thu được bất đẳng thức (2.4), đpcm..
- log a x luôn thỏa mãn bất đẳng thức.
- Do đó ta thu được bất đẳng thức (2.5),đpcm..
- e t − t − 1 ta có.
- Kết hợp hai trường hợp ta có bất đẳng thức cần chứng minh..
- Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z.
- Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với log 2 (xy.
- Vậy ta có bất đẳng thức cần chứng minh..
- Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với log 3 x 2 + log 3 y log 3 z 2.
- Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với ln 2.
- Theo bất đẳng thức AM - GM ta có.
- Cộng theo vế (2.8) và (2.9) ta có bất đẳng thức cần chứng minh..
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
- Ta có f 0 (x.
- Áp dụng bất đẳng thức Karamata ta có f (2.
- Áp dụng bất đẳng thức AM - GM suy rộng ta có.
- Ta có y(x.
- Theo bất đẳng thức AM - GM.
- Áp dụng bất đẳng thức Jensen, ta có.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 2.
- Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có S ≥ 3 6.
- Áp dụng bất đẳng thức AM - GM suy rộng ta có p x 1−x y 1−y z 1−z = x 1−x 2 y 1−y 2 z 1−z 2.
- Ta có bất đẳng thức.
- Vậy ta đã chứng minh được bất đẳng thức.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi c = 0 , suy ra.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = 1.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1 .
- 3.2 Bất đẳng thức siêu việt trong dãy số và giới hạn.
- n 0 ta có |a n 1 − a m 1.
- 2n + 1] bất đẳng thức cuối cùng tương đương với 1.
- 3.3 Bất đẳng thức siêu việt trong phương trình và hệ phương trình.
- Theo bất đẳng thức Cauchy ta có.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 1 ∨ x = 0.
- (2) ta có