- Giải bài tập Toán 7 trang 111, 112 giúp các em học sinh lớp 7 xem đáp án giải các bài tập của Bài 2: Hai tam giác bằng nhau chương II.. - Lý thuyết Bài 2: Hai tam giác bằng nhau. - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.. - Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và tam giác MNP ta viết:. - Khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự. - Trong các hình 63, 64 các tam giác nào bằng nhau (Các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). - Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. - Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó.. - Tam giác ABC có:. - Tam giác PQR có:. - Cho tam giác ABC = tam giác HIK. - a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. - Tìm góc tương ứng với góc H b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau.. - a) Vì tam giác ABC = tam giác HIK nên. - Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK - Góc tương ứng với góc H là góc A b. - Các cạnh bằng nhau là: AB = HI, AC = HK, BC = IK. - Các góc bằng nhau là:. - Cho tam giác ABC = tam giác HIK, trong đó AB = 2cm , góc B = 40 o , BC = 4cm. - Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác HIK.. - Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Tính chu vi mỗi tam giác nói trên biết rằng AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm (chu vi mỗi tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó).. - Chu vi tam giác ABC bằng:. - AB + BC + CA cm) Chu vi tam giác DEF bằng:. - Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh H, I, K. - Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết AB = KI, góc B = góc K.. - góc B = góc K nên B, K là hai đỉnh tương ứng. - AB = KI nên A, I là hai đỉnh tương ứng Nên ΔABC = ΔIKH