- thuật toán. - Thuật toán M rõ. - Một số nguyên n biểu. - với các số nguyên lớn là quá lâu. - Số nguyên. - Biểu diễn số nguyên và các phép tính số học. - bày các thuật toán về số nguyên. - Giả sử b là một số nguyên lớn hơn 1. - Khi đó mọi số nguyên n có thể viết. - số nguyên n bit bằng thuật toán 2.1. - phép nhân hai số nguyên n bit. - Số nguyên tố.. - Số nguyên tố là số nguyên lớn hơn 1, không chia hết cho số nguyên. - Số nguyên lớn hơn 1 không phải là số nguyên tố. - Dễ chứng minh đ−ợc rằng, số các số nguyên tố là vô hạn (Bài tập 2.14). - phải là số nguyên tố hay không có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. - Để có thể tìm ra những thuật toán xác định nhanh một số có phải là số nguyên tố hay. - không, ta cần hiểu sâu sắc tính chất các số nguyên tố. - Định lí sau đây cho một thuật toán đơn giản để xác định các số nguyên tố. - Từ định lí trên, ta có thuật toán sau đây để tìm ra các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc. - gạch đi số 1, vì nó không phải là số nguyên tố. - Số nguyên tố đầu tiên của dãy là 2.. - chia hết cho 2 là 3: đó chính là số nguyên tố. - Sàng Eratosthenes, mặc dù cho ta thuật toán xác định mọi số nguyên tố không v−ợt. - số nguyên tố hay không. - cho tr−ớc ta kí hiệu π (x) số các số nguyên tố không v−ợt quá x. - Nh− vậy, số các số nguyên tố không v−ợt quá n là vào khoảng. - Nh− vậy, số các phép tính bit cần thiết để kiểm tra n có phải là số nguyên tố hay không ít. - Giả sử tồn tại những số không viết đ−ợc thành tích các số nguyên tố.. - Giản −ớc những số nguyên tố bằng nhau có mặt. - tích các số nguyên tố khác với qj1. - n là một số rất lớn, việc kiểm tra xem n là số nguyên tố hay hợp số, và nếu là hợp số. - Thuật toán Euclid.. - Giả sử m là một số nguyên d−ơng. - Thuật toán sau đây cho phép tính −ớc chung lớn nhất (ƯCLN) d của hai số nguyên. - Thuật toán tìm ƯCLN của hai số nguyên d−ơng a,b. - d=ma+nb, trong đó m, n là các số nguyên. - Giả sử m1,m2,...,mr là các số nguyên d−ơng nguyên tố cùng nhau từng cặp. - Tr−ớc tiên ta tìm các số nguyên nhỏ. - Ta chuyển các số nguyên bé hơn 10 6. - trong đó m là số nguyên d−ơng. - Các số nguyên 2a-1 và 2b-1 nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi a và b. - thời với những số nguyên bé hơn. - ph−ơng trình đồng d− x ≡ xi (mod mi), trong đó mi, 1≤ i≤k là các số nguyên tố với. - nhau từng cặp, xi là các số nguyên cho tr−ớc. - Thuật toán. - (u,v,d) sao cho up+vmj=d=UCLN(p,mj) bằng thuật toán. - p là số nguyên tố khi và chỉ khi (p-1. - Tr−ớc tiên, giả sử p là số nguyên tố. - Bây giờ giả sử p là số nguyên tố lớn hơn 2. - Nh− vậy ta có thể nhóm các số nguyên từ 2 đến. - Vậy p là số nguyên tố, định lí đ−ợc chứng minh. - 19 Định lí Wilson có thể đ−ợc dùng để kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay. - nguyên tố. - Nếu p là số nguyên tố và a là số không chia hết cho p thì. - Xét p-1 số nguyên a, 2a. - Nếu p là số nguyên tố và a là số nguyên d−ơng thì ap≡ a(mod p). - Số giả nguyên tố.. - Theo định lí Fermat, nếu n là số nguyên tố và b là số nguyên tuỳ ý, thì bn≡ b(mod n).. - dụng , chúng ta lại cần đến các thuật toán để chỉ ra một số n là số nguyên tố. - “có nhiều khả năng” nó là một số nguyên tố! Ta có định nghĩa sau đây. - Giả sử b là một số nguyên d−ơng. - Nếu n là hợp số nguyên d−ơng. - Số nguyên là số giả nguyên tố cơ sở 2. - Fermat bé có nhiều khả năng là số nguyên tố. - Nh− vậy, để kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không, tr−ớc tiên ta xem nó. - Số nguyên là một số Carmichael. - Nếu n=q1q2...qk, trong đó qj là các số nguyên tố khác nhau thoả mãn. - Thật vậy, giả sử b là số nguyên d−ơng, (b,n)=1. - Nếu n là số nguyên tố thì x≡ 1 hoặc. - Giả sử n là số nguyên d−ơng lẻ, n-1=2st, trong đó s là số nguyên. - không âm, t là số nguyên d−ơng lẻ. - Ta chứng tỏ rằng, nếu n là số nguyên tố thì n trải qua đ−ợc kiểm tra Miller cơ sở b. - Vì n là số nguyên tố nên x0≡ 1(mod n). - ngẫu nhiên thì có thể tin “hầu chắc chắn” rằng n là số nguyên tố. - báo N là số nguyên tố với xác suất lớn hơn 1-1/420. - ra thông báo “N là số nguyên tố”.. - Giả sử a,b là các số nguyên d−ơng, a>b. - thừa số nguyên tố. - a) Chứng minh rằng số nguyên duy nhất (không phải 4 chữ số đều nh− nhau) sao cho. - Dùng sàng Eratosthenes để tìm mọi số nguyên tố bé hơn 1998. - pn là n số nguyên tố đầu tiên. - Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên tố. - Chứng minh rằng nếu −ớc nguyên tố bé nhất p của một số nguyên d−ơng n. - v−ợt quá n3 thì n/p là số nguyên tố. - nguyên tố cùng nhau với m, b là số nguyên tuỳ ý. - k, trong đó mj là các số nguyên tố cùng nhau. - Cho p là số nguyên tố. - Chứng minh rằng, nếu 6m+1, 12m+1, 18m+1 đều là số nguyên tố thì. - Cho b,m là các số nguyên nguyên tố cùng nhau, a,c là các số nguyên d−ơng.. - Cho p là số nguyên tố, p|bm-1. - số nguyên k sao cho f(k) là hợp số.. - Thí dụ: Số 2546789 có phải là số nguyên tố hay không? [>isprime(n). - False Vậy 2546789 không phải là số nguyên tố. - số nguyên tố. - Ta cũng có thể dùng lệnh trên để kiểm tra xem một số n có phải là số nguyên tố hay. - Thực hành kiểm tra một số là giả nguyên tố Cho hai số nguyên d−ơng n, b. - Nếu n là số nguyên. - true Số là một số nguyên tố. - Thực hành kiểm tra một số là số giả nguyên tố mạnh Cho n là số nguyên d−ơng lẻ, b là số nguyên d−ơng. - có khai triển thành thừa số nguyên tố dạng n=p1 a1p2
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt