- www.thuvienhoclieu.com KHÚC XẠ ÁNH SÁNG – PHẢN XẠ TOÀN PHẦN A. - Khúc xạ ánh sáng. - Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.. - Định luật khúc xạ ánh sáng:. - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẵng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới. - Chiết suất tỉ đối: tỉ số không đổi trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường 1 (chứa tia tới. - Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không. - Liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối: n21. - Biểu thức của định luật khúc xạ viết dạng khác: n1sini = n2sinr. - Hiện tượng phản xạ toàn phần. - Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.. - Sợi quang có lỏi làm bằng thủy tinh siêu sạch có chiết suất lớn (n1) được bao quanh bởi một lớp vỏ có chiết suất n2 nhỏ hơn n1. - Định luật khúc xạ. - Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc ánh sáng: n21. - Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sinigh. - Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1 = sang thủy tinh có chiết suất n2 = 1,5. - Tính góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới i = 300.. - Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n. - Ta được hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. - Một cây cọc dài được cắm thẳng đứng xuống một bể nước chiết suất n. - Phần cọc nhô ra ngoài mặt nước là 30 cm, bóng của nó trên mặt nước dài 40 cm và dưới đáy bể nước dài 190 cm. - Biết chiết suất của nước là n. - a) Khoảng cách thực từ bàn chân người đó đến mặt nước là 36 cm. - Hỏi mắt người đó cảm thấy bàn chân cách mặt nước bao nhiêu?. - b) Người này cao 1,68 m, nhìn thấy một hòn sỏi dưới đáy hồ dường như cách mặt nước 1,5 m. - Tính vận tốc của ánh sáng trong thủy tinh. - Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.. - Tính vận tốc của ánh sáng truyền trong môi trường nước. - Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là i = 600 thì góc khúc xạ trong nước là r = 400. - Lấy vận tốc ánh sáng ngoài không khí c = 3.108 m/s.. - Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí, từ nước sang không khí và từ thủy tinh sang nước. - Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5. - của nước là. - Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. - Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. - Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n. - Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất n1 = 1,5. - có tiết diện là hình chử nhật ABCD (AB rất lớn so với AD), mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất n2. - Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẵng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. - Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. - Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc nhau. - Nước có chiết suất là 4/3. - Dùng tia sáng truyền từ thủy tinh và khúc xạ ra không khí. - Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt thủy tinh tạo với nhau 1 góc 900, chiết suất của thủy tinh là 3/2. - Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n dưới góc tới i = 450. - Góc hợp bởi tia khúc xạ và phản xạ là 1050. - Hãy tính chiết suất của n. - Một tia sáng truyền từ một chất lỏng ra ngoài không khí dưới góc 350 thì góc lệch giữa tia tới nối dài và tia khúc xạ là 250. - Tính chiết suất của chất lỏng.. - Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất 1,5. - Hãy xác định góc tới sao cho: góc khúc xạ bằng nửa góc tới.. - Phần thước nhô khỏi mặt nước là 4cm. - Bóng của thước trên mặt nước dài 4cm, và ở đáy dài 8cm. - Tính chiều sâu của nước trong bình, biết chiết suất của nước là 4/3.. - Độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. - Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành trên mặt nước. - Phần cọc nhô lên trên mặt nước dài 0,6m. - Bóng của cọc trên mặt nước dài 0,8m, ở dưới đáy bể là 1,7m. - Hãy tính chiết suất của chất lỏng. - Bài tập 1: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. - Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là. - Bài tập 2: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. - Chiết suất của chất lỏng đó là. - Bài tập 4: Cho chiết suất của nước n = 4/3. - Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể nước sâu 1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng. - Bài tập 5: Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. - Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng. - Bài tập 7: Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. - Bài tập 8: Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. - Bài tập 9: Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. - Bài tập 10: Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. - Phản xạ toàn phần. - Bài tập 1: 6.21 Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:. - Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:. - Bài tập 3: Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. - Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. - Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:. - Bài tập về khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần. - Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:. - Bài tập 7: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. - Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:. - Bài tập 8: Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n = 4/3. - Mắt đặt trong không khí, nhìn gần như vuông góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một đoạn bằng. - Bài tập 9: Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20 (cm), chiết suất n = 4/3. - Mắt M cách mặt nước 30 (cm), nhìn thẳng góc xuống đáy chậu. - Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là:. - Hướng dẫn:. - Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng, tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau ta có r + i. - Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: ↔↔tani = n21 = n.. - Hướng dẫn: Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là (80 – 60).tan cm). - Độ dài phần bóng đen trên mặt nước là a = 34,6 (cm. - Hướng dẫn: Áp dụng công thức lưỡng chất phẳng khi ánh sáng đi từ môi trường n ra không khí suy ra n. - Chọn: C Hướng dẫn: Áp dụng công thức lưỡng chất phẳng khi ánh sáng đi từ môi trường n ra không khí suy ra d. - Hướng dẫn: Dùng định luật khúc xạ tại hai mặt của bản hai mặt song song.. - Hướng dẫn: Vận dụng định luật khúc xạ ánh sáng và kết hợp giải hình học phẳng.. - Chọn: A Hướng dẫn: Ảnh A’ của đầu A của đinh OA cách mặt nước một khoảng lớn nhất khi tia sáng đi từ đầu A tới mặt nước đi qua mép của miếng gỗ. - Chọn: B Hướng dẫn: Mắt đặt trong không khí, để mắt không thấy đầu A thì ánh sáng phát ra từ đầu A đi tới mặt nước và đi gần mép của miếng gỗ sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. - Chọn: D Hướng dẫn: Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng với n = 4/3, i = 450, ta tính được r = 3202’ suy ra góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là i – r = 12058’.. - Chọn: B Hướng dẫn: Ánh sáng truyền từ mắt nằm trong không khí vào nước, bị gương phản xạ sau đó lạ truyền từ nước ra không khí. - Gương phẳng + LCP (nước – không khí)