« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài 3 - Phạm Xuân Cường


Tóm tắt Xem thử

- BÀI 3: ÔTÔMAT HỮU HẠN KHÔNG ĐƠN ĐỊNH.
- Toán tử chính quy với NFA.
- Không đơn định.
- Không đơn định: Ở mỗi thời điểm có thể tồn tại vài lựa chọn cho trạng thái tiếp theo.
- Không đơn định là sự tổng quát hóa của đơn định → Mọi Ôtômat hữu hạn đơn định đều là Ôtômat hữu hạn không đơn định.
- Ôtômat hữu hạn đơn định.
- Ôtômat hữu hạn không đơn định.
- Cạnh epsilon: Có thể đi đến trạng thái sau mà không cần phải đọc thông tin gì cả.
- Ví dụ.
- Cho NFA đoán nhận tất cả các chuỗi mà chứa chuỗi con 011110 sau:.
- Đoán nhận chuỗi Chấp thuận/Bác bỏ?.
- NFA chấp nhận 1 xâu khi tồn tại một đường đi nào đó đạt được trạng thái chấp thuận.
- Hãy đoán nhận chuỗi: 010110.
- Ví dụ: Đoán nhận tất cả các chuỗi trên bộ {0,1}* mà có chữ số 0 ở vị trí thứ 2 tính từ cuối lên.
- Thiết kế NFA đoán nhận tất cả các chuỗi mà nó chứa các chuỗi con 0100 hoặc 0111.
- Ôtômat hữu hạn không đơn định ≡ bộ 5 (hay 5 chiều) M = (Q, Σ ε , δ, q 0 , F).
- Q: Tập trạng thái (hữu hạn.
- q 0 : Trạng thái bắt đầu (q 0 ∈ Q).
- F: Là tập các trạng thái kết thúc (F ⊆ Q).
- Hai máy là tương đương nếu chúng đoán nhận cùng 1 ngôn ngữ Chứng minh (Bằng việc xây dựng).
- (Q’,Σ’,δ’,q ’ 0 ,F’) để đoán nhận cùng ngôn ngữ với NFA trên.
- R chứa tất cả các trạng thái chấp thuận } Q = {A,B,C.
- Ví dụ:.
- Chỉnh sửa lại trạng thái bắt đầu của DFA q ’ 0 = E({q 0.
- Toán tử chính quy (Nhắc lại).
- Giả sử A, B là các ngôn ngữ.
- Ta có các toán tử chính quy sau:.
- Lớp các ngôn ngữ chính quy là đóng đối với toán tử hợp.
- Nếu A 1 và A 2 là ngôn ngữ chính quy thì A 1 ∪ A 2 cũng là ngôn ngữ chính quy.
- Chứng minh ĐL 1 (chi tiết).
- NFA N 1 = (Q 1 ,Σ,δ 1 ,q 1 ,F 1 ) đoán nhận A 1.
- NFA N 2 = (Q 2 ,Σ,δ 2 ,q 2 ,F 2 ) đoán nhận A 2.
- Xây dựng NFA N = (Q,Σ,δ,q 0 ,F) đoán nhận A 1 ∪ A 2.
- q 0 = Một trạng thái mới.
- {q 1 , q 2 } nếu q = q 0 và a = ε.
- nếu q = q 0 và a 6= ε.
- Lớp các ngôn ngữ chính quy là đóng đối với toán tử ghép tiếp.
- Nếu A 1 và A 2 là ngôn ngữ chính quy thì A 1 ◦ A 2 cũng là ngôn ngữ chính quy.
- {q 2 } nếu q = F 1 và a = ε δ 1 (q, a) nếu q = q 0 và a 6= ε.
- Lớp các ngôn ngữ chính quy là đóng đối với toán tử sao.
- Nếu A 1 là ngôn ngữ chính quy thì A 1 * cũng là ngôn ngữ chính quy.
- q 0 = Một trạng thái mới - F = {q 0.
- δ 1 (q, a) nếu q ∈ Q 1 và q 6∈ F 1.
- δ 1 (q, a) nếu q ∈ F 1 và a 6= ε δ 1 (q, a.
- {q 1 } nếu q ∈ F 1 và a = ε {q 1 } nếu q = q 0 và a = ε

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt