« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài 5 - Phạm Xuân Cường


Tóm tắt Xem thử

- BÀI 5: NGÔN NGỮ KHÔNG CHÍNH QUY.
- Ngôn ngữ chính quy: Ngôn ngữ được đoán nhận bởi một DFA nào đó.
- Ngôn ngữ không chính quy là gì?.
- Ví dụ: Xét các ngôn ngữ sau trên bộ chữ Σ= {0,1} là chính quy hay không chính quy.
- Ví dụ: Xét các ngôn ngữ sau trên bộ chữ Σ= {0,1}.
- Không chính quy.
- Chính quy.
- Làm sao để chứng minh một ngôn ngữ là không chính quy?.
- Chu trình.
- ra đó sẽ nằm trong ngôn ngữ mà FSM đó đoán nhận.
- Nếu ta bỏ qua chu trình đó thì chuỗi được sinh ra vẫn sẽ nằm trong ngôn ngữ mà FSM đó đoán nhận.
- Ví dụ.
- Tất cả các chuỗi s được sinh ra có dạng s = xy i z đều thuộc ngôn ngữ A mà máy FSM đoán nhận.
- Độ dài dẫn xuất.
- Nếu A là ngôn ngữ chính quy và s là một xâu đủ dài thuộc A (|s.
- Tất cả các ngôn ngữ chính quy có một thuộc tính đặc biệt Nếu ngôn ngữ không có thuộc tính này → Là ngôn ngữ không chính quy.
- Nếu A là một ngôn ngữ chính quy, thì tồn tại một số p sao cho nếu s là một xâu bất kỳ thuộc A có độ dài ít nhất là p, thì s có thể được chia ra làm 3 phần s=xyz thỏa mãn các điều kiện sau:.
- Sử dụng bổ đề Bơm để chứng minh một ngôn ngữ A là không chính quy.
- Giả sử A là chính quy.
- p) có thể chia làm 3 đoạn s = xyz.
- Mâu thuẫn, do đó kết luận A không phải là chính quy.
- Ví dụ 1.
- Cho ngôn ngữ B = {0 n 1 n | n ≥ 0}.
- Hãy chứng minh ngôn ngữ B là không chính quy Chứng minh:.
- Giả sử B là chính quy → B có một độ dài dẫn xuất p.
- Có các mâu thuẫn nên giả thiết là sai → B là ngôn ngữ không chính quy.
- Ví dụ 2.
- Cho ngôn ngữ C = {w| w có số ký hiệu 0 bằng số ký hiệu 1}.
- Hãy chứng minh ngôn ngữ C là không chính quy.
- Ngôn ngữ chính quy được đoán nhận bởi.
- Biểu thức chính quy biểu diễn.
- Thế nào là ngôn ngữ không chính quy

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt