« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài 10 - Phạm Xuân Cường


Tóm tắt Xem thử

- BÀI 10: Định nghĩa giải thuật.
- Bài toán của Hilbert.
- Một giải thuật là tập các lời chỉ dẫn đơn giản để thực hiện một vài nhiệm vụ nào đó.
- Giải thuật = thủ tục = công thức.
- Giải thuật đóng vai trò quan trọng cho rất nhiều nhiệm vụ khác nhau.
- Ví dụ: tìm số nguyên tố, tìm ước số chung lớn nhất.
- Trước thế kỉ XX, chưa tồn tại khái niệm giải thuật (các khái niệm mang tính trực giác về giải thuật).
- Năm 1900 nhà toán học David Hilbert đưa ra một bài toán có liên quan đến giải thuật.
- Xét bài toán đa thức:.
- Ví dụ: 6x 3 yz 2 + 3xy 2 − x 3 − 10.
- Bài toán của Hilbert là hãy đưa ra 1 giải thuật để kiểm tra 1 đa thức có nghiệm nguyên hay không.
- Cần phải có định nghĩa về giải thuật mới có thể giải quyết được bài toán trên.
- Alonzo Church và Alan Turing đã đưa ra một phép tính Lamda (λ) để định nghĩa các giải thuật tương đương.
- Mối liên hệ giữa khái niệm không hình thức của giải thuật và định nghĩa chính xác → Luận đề Church-Turing.
- Giải thuật ≡ Máy Turing.
- Các cách để mô tả giải thuật:.
- Mô tả các trạng thái, bộ chữ, hàm chuyển dịch → Là mô tả mức thấp nhất, đầy đủ nhất.
- Đặc tả thực thi (Implementation-level specification) Sử dụng văn xuôi để mô tả.
- Ví dụ.
- Bài toán: Cho đồ thị G= (V,E) hãy cho biết đồ thị có liên thông hay không?.
- A = {<G>| G là một đồ thị liên thông.
- Ví dụ (2).
- Biểu diễn đồ thị G thành một ngôn ngữ.
- Ví dụ: G .
- Ví dụ (3).
- Mô tả ở mức cao của TM quyết định A.
- là mã hóa của đồ thị G:.
- Chọn nút đầu tiên của đồ thị G và đánh dấu nó.
- Với mỗi nút trong đồ thị G, đánh dấu nó nếu tồn tại một cạnh đi từ nó đến 1 nút đã đánh dấu.
- Nếu tất cả các nút đã được đánh dấu → Chấp thuận.
- Nếu còn nút chưa được đánh dấu → Bác bỏ.
- Ví dụ (4).
- Mô tả ở mức thực thi.
- Kiểm tra chuỗi đầu vào đã đúng là mã hóa của 1 đồ thị chưa.
- Duyệt danh sách nút để tìm ra nút không được đánh dấu.
- Ví dụ (5).
- Ví dụ (6).
- Ví dụ (7).
- Ví dụ (8).
- Đồ thị liên thông.
- Mô tả định nghĩa hình thức của NFA trên.
- Hãy đưa ra biểu đồ trạng thái của DFA tương đương với NFA trên và mô tả định nghĩa hình thức.
- Hãy mô tả ngôn ngữ mà NFA trên đoán nhận

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt