« Home « Kết quả tìm kiếm

Ngân hàng đề thi hết học phần quản trị kinh doanh quốc tế


Tóm tắt Xem thử

- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút nguồn vốn FDI của Việt Nam?.
- Trình bày các hình thức thâm nhập thị trường thế giới?.
- Phân tích nội dung của chiến lược thâm nhập thị trường thế giới?.
- Phân tích nội dung của chiến lược phát triển thị trường quốc tế ? 9.
- Giả sử hàm cầu và hàm cung về sản phẩm X của Việt Nam như sau:.
- Trong đó P X tính bằng 10.000VND, Q X tính bằng triệu sản phẩm Cho biết giá thế giới về sản phẩm X là 3USD,.
- b/ Cho biết tình hình thị trường sản phẩm X khi có thương mại tự do..
- Giả sử có hàm cầu và hàm cung về sản phẩm X của Việt Nam sau:.
- Giá thế giới của sản phẩm X là 40USD.
- Hãy phân tích thị trường sản phẩm X tại Việt Nam trong các trường hợp sau:.
- a/ Khi chưa có mậu dịch và khi có thương mại tự do?.
- b/ Giá cả sản phẩm X của Việt Nam là bao nhiêu khi chính phủ quy định hạn ngạch nhập khẩu là 30X?.
- Đồ thị hàm cầu và hàm cung của một loại sản phẩm X (hàng thành phẩm) thị trường nội địa cho bởi hai phương trình sau:.
- Trong đó, Q DX là số lượng cầu, Q SX là số lượng cung, P X là giá sản phẩm X tính bằng USD.
- Sản phẩm này được bán trên thị trường với giá là P W = 15USD..
- Giả sử tại một ngân hàng thương mại có bảng yết giá như sau : USD/VND .
- b/ Khách hàng sẽ phải trả bao nhiêu JPY nếu muốn mua 50.000USD?.
- c/ Hãy tính tỷ giá JPY/VND?.
- a/ Hãy tính số VND sau khi quy đổi để đầu tư là bao nhiêu? Biết rằng tỷ giá được công bố như sau:.
- EUR/USD .
- b/ Giả sử so với năm trước, Đồng Việt Nam tăng giá 10% so với GBP, hãy tính số VND mà doanh nghiệp Việt Nam bị thiệt khi đổi số GBP nói trên ra VND?.
- Tỷ giá giao ngay bình quân năm N của USD/VND = 15.967.
- Tốc độ lạm phát của Việt Nam bình quân năm N là 2%, của Mỹ là 6%..
- a/ Hãy dự đoán tỷ giá USD/VND đầu năm N+1?.
- b/ Giả sử năm N+2, tốc độ lạm phát của Việt Nam tăng lên 10%, của Mỹ tăng lên 20% so với năm N, tính tỷ giá USD/VND?.
- c/ Tính số VND cần có khi khách hàng cần mua 50.000 USD theo tỷ giá giao ngay?.
- Giả sử tại một ngân hàng thương mại có bảng yết giá như sau : USD/EUR .
- b/ Khách hàng sẽ phải trả bao nhiêu JPY nếu muốn mua 100.000USD?.
- c/ Hãy tính tỷ giá EUR/JPY?.
- Cho biết tỷ giá giao ngay, lãi suất của đồng USD và CAD như sau:.
- a) Hãy dùng công thức rút gọn để tính tỷ giá mua và bán kỳ hạn 3 tháng giữa USD và CAD [F 3 (USD/CAD).
- Câu 9: Cho biết tỷ giá giao ngay, lãi suất của đồng EUR và USD như sau:.
- S (EUR/USD.
- Hãy tính tỷ giá mua và bán kỳ hạn 3 tháng giữa USD và EUR (sử dụng công thức rút gọn:.
- Sản phẩm Quốc gia I Quốc gia II.
- Cho hàm cầu và hàm cung của một quốc gia có dạng như sau:.
- Trong đó, Q DX là số lượng cầu, Q SX là số lượng cung, P X là giá sản phẩm X tính bằng USD, Q DX.
- và Q SX là số lượng sản phẩm tính bằng 1 đơn vị.
- Giả sử giá thế giới là P X = 2USD..
- a/ Hãy phân tích giá cả, tiêu dùng, sản xuất và xuất nhập khẩu sản phẩm X của quốc gia này khi có mậu dịch tự do?.
- b/ Hãy phân tích giá cả, tiêu dùng, sản xuất và xuất nhập khẩu sản phẩm X của quốc gia này khi Chính phủ đánh thuế 50%?.
- c/ Để sản xuất sản phẩm X, tỷ lệ nguyên liệu nhập là 75%, thuế đánh trên nguyên liệu nhập là 5%.
- Biết rằng tỷ giá giao ngay được công bố như sau:.
- b/ Tính tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng (F 3 USD/VND ) biết:.
- Giả sử trên thị trường có mức lãi suất và tỷ giá giao ngay và có kỳ hạn 3 tháng giữa EUR và USD như sau: R EUR = 9%/năm.
- S (EUR\USD.
- F 3 (EUR/USD.
- b/ Giả sử đơn vị có nguồn thu 100.000EUR và thực hiện phòng ngừa rủi ro hối đoái bằng cách bán số EUR nói trên theo tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng, nhưng sau 3 tháng tỷ giá vẫn ổn định, không thay đổi

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt