« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Pháp luật cạnh tranh: Các biện pháp nhằm điều chỉnh và kiểm soát các hành vi hạn chế cạnh tranh xuyên biên giới - TS. Trần Thăng Long


Tóm tắt Xem thử

- Chính sách cạnh tranh và mục tiêu của luật cạnh tranh Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh.
- Xác định sức mạnh thị trường Kiểm soát tập trung kinh tế Cơ quan cạnh tranh.
- Chính sách cạnh tranh và mục tiêu của luật cạnh tranh.
- Chính sách cạnh tranh.
- chống các hành vi cạnh tranh không lành mạnh;.
- chống các hành vi hạn chế cạnh tranh;.
- Chính sách cạnh tranh bao gồm:.
- Những biện pháp kinh tế nhằm kích thích cạnh tranh như:.
- Chính sách cạnh tranh tác động đến việc thực thi pháp luật cạnh tranh?.
- Quyết định đến mức độ kiểm soát, điều chỉnh các hành vi cạnh tranh.
- Hài hòa hóa pháp luật cạnh tranh với khu vực và thế giới.
- Mục tiêu của luật cạnh tranh.
- Những mục tiêu cơ bản của luật cạnh tranh:.
- Luật cạnh tranh Hoa Kỳ:.
- Luật cạnh tranh Liên minh Châu Âu.
- Luật cạnh tranh Singapore.
- Hãy phân tích tác động của mục tiêu của luật cạnh tranh đối với việc kiểm soát và điều chỉnh các hành vi cạnh tranh xuyên biên giới?.
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh.
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (1).
- Luật Cạnh tranh 2004 2.
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (2).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh đối với các hành vi HCCT xuyên biên giới?.
- Mở rộng khả năng áp dụng các quy định của LCT đối với các hành vi có tác động đáng kể đến cạnh tranh và thị trường nội địa.
- các hành vi có khả năng gây hại đối với cạnh tranh.
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (3).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (4).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (5).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (6).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (7).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (8).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (9).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (10).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (11).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (12).
- Đối với thoả thuận hạn chế cạnh tranh:.
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (13).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (14).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (15).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (16).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (17).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (18).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (19).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (20).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (21).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (22).
- Phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh (23).
- Luật Cạnh tranh 2004.
- Luật Cạnh tranh 2004 Vấn đề mở rộng phạm vi áp dụng trong LCT 2018 (sửa đổi) (1).
- xử lý triệt để các hành vi xâm hại cạnh tranh;.
- Do đó, cần mở rộng phạm vi áp dụng của luật cạnh tranh nhằm điều chỉnh các hành vi HCCT được thực hiện bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, nhưng có tác động gây HCCT một cách đáng kể trên thị trường Việt Nam.
- Luật Cạnh tranh (sửa đổi) năm 2018 3.
- Giúp cơ quan cạnh tranh đánh giá tác động tích cực - tiêu cực của hành vi đối với cạnh tranh.
- Luật Cạnh tranh (sửa đổi) năm 2018.
- TTKT có thể có tác động đối với cạnh tranh ở dạng là nguy cơ tiềm năng,.
- Giảm số lượng đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
- Tập trung quyền lực thị trường vào tay một/một số đối thủ cạnh tranh.
- Khả năng tiềm tàng thực hiện các hành vi hạn chế cạnh tranh khác.
- tác động của vụ TTKT đối với cạnh tranh là như thế nào?.
- Vị thế thị trường của các bên và tình trạng của đối thủ cạnh tranh;.
- Áp lực cạnh tranh từ các thị trường liên quan hoặc lân cận;.
- Áp lực cạnh tranh từ người sử dụng (hay sức mạnh đối kháng của người mua);.
- Khả năng loại bỏ đối thủ cạnh tranh mạnh và hiệu quả ra khỏi thị trường.
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến cạnh tranh trên thị trường.
- Bước thứ ba là đánh giá tác động cạnh tranh của vụ việc TTKT..
- Đánh giá tác động cạnh tranh bao gồm:.
- Những bất cập của Luật Cạnh tranh 2004 (1).
- Những bất cập của Luật Cạnh tranh 2004 (2).
- Những bất cập của Luật Cạnh tranh 2004 (3).
- Quy định về TTKT trong Luật cạnh tranh 2018 (sửa đổi).
- Được quy định tại Chương V Luật Cạnh tranh 2018 (sửa đổi).
- Quy định về TTKT trong Luật cạnh tranh 2018 (sửa đổi) (1).
- Quy định về TTKT trong Luật cạnh tranh 2018 (sửa đổi) (2).
- Không coi hành vi TTKT là một hành vi hạn chế cạnh tranh.
- Quy định về TTKT trong Luật cạnh tranh 2018 (sửa đổi) (3).
- (iii) vai trò bảo vệ cạnh tranh của Nhà nước..
- Quy định về TTKT trong Luật cạnh tranh 2018 (sửa đổi) (4).
- Quy định về TTKT trong Luật cạnh tranh 2018 (sửa đổi) (5).
- Quy định về TTKT trong Luật cạnh tranh 2018 (sửa đổi.
- Quy định về TTKT trong Luật cạnh tranh 2018 (sửa đổi) (8).
- Quy định về TTKT trong Luật cạnh tranh 2018 (sửa đổi) (9).
- Vai trò của Cơ quan cạnh tranh (Ủy ban Cạnh tranh quốc gia) (Chương VII)..
- Cơ quan cạnh tranh.
- Chức năng của cơ quan cạnh tranh.
- Các yêu cầu của cơ quan cạnh tranh.
- Cơ quan cạnh tranh ở Việt Nam.
- Chức năng thực thi chính sách cạnh tranh (chủ yếu).
- Chức năng đánh giá chính sách về cạnh tranh (competition assessment).
- Tính trung tâm trong cơ chế thực thi pháp luật cạnh tranh.
- thống nhất trong cách ứng xử với các vụ việc cạnh tranh.
- Cơ quan cạnh tranh Việt Nam.
- Cục Quản lý cạnh tranh.
- Hội đồng cạnh tranh.
- Cục Quản lý cạnh tranh (1).
- Cục Quản lý cạnh tranh (2).
- Hội đồng cạnh tranh (1).
- Có chức năng xử lý các hành vi hạn chế cạnh tranh..
- Hội đồng cạnh tranh (2).
- Luật cạnh tranh (sửa đổi) 2018.
- Điều tra, xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh.
- Đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế (Điều 32-33)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt