- CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ I. - Các hạt cơ bản tạo thành nguyên tử:. - Nguyên tử có:. - Nguyên tử gồm:. - Các mô hình nguyên tử:. - Mô hình nguyên tử Bohr:. - Năng lượng của electron trong nguyên tử H 2 được xác định như sau:. - Giải thích được quang phổ vạch của nguyên tử hyđro. - Không giải thích được các vạch quang phổ của các nguyên tử phức tạp. - Quan điểm hiện đại về cấu tạo nguyên tử:. - Obitan nguyên tử và mây electron.. - Năng lượng:. - năng lượng của e trong nguyên tử được phân thành từng mức, mỗi mức ứng với 1 giá trị của n.. - Chuyển động riêng của e trong nguyên tử:. - Xác định lớp e trong nguyên tử VD: n =1 ->. - Đối với nguyên tử H hay ion 1 e, n xác định mức năng lượng của e trong nguyên tử hoặc ion: n 2 2. - Đối với nguyên tử nhiều e ->. - Sự phân bố e trong nguyên tử nhiều e.. - Trong nguyên tử các electron chiếm trước hết các AO có mức năng lượng thấp nhất . - Năng lượng của các AO trong nguyên tử được xếp theo thứ tự tăng dần như sau:. - Cách viết cấu hình e của nguyên tử ở trạng thái cơ bản.. - Số e trong nguyên tử (bằng Z).. - VD: Viết cấu hình e nguyên tử của Mn (Z=25) ở dạng chữ.. - Cấu hình e nguyên tử dạng ô lượng tử:. - Đảm bảo tính tuần hoàn về cấu hình e nguyên tử của các nguyên tử.. - Các nguyên tử có cùng số lớp e xếp theo 1 hàng (chu kỳ).. - Nhóm A(phân nhóm chính): Nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có đặc điểm:. - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử = số thứ tự nhóm chứa nó.. - dựa vào cấu hình e nguyên tử:. - Nhóm B( phân nhóm phụ): Nguyên tử của các nguyên tố nhóm B có đặc điểm:. - Số e lớp ngoài cùng của hầu hết các nguyên tử nguyên tố nhóm B là 2 (ns 2. - Vậy số e ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử nguyên tố nhóm B <. - Các nguyên tố f mà sự điền e cuối cùng vào nguyên tử xảy ra ở 4f ->. - Trong nguyên tử H có 1 e ->. - n: số e có trong nguyên tử.. - Năng lượng ion hóa của nguyên tử I (eV, kJmol -1 ) a. - ái lực đối với e của nguyên tử A (eV,kJ). - Định nghĩa: là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút cặp e liên kết của nguyên tử trong phân tử.. - Ix,AX: năng lượng ion hóa và ái lực e của nguyên tử X.. - khả năng hút e của nguyên tử càng lớn.. - Các đặc trưng cơ bản của liên kết hoá học 1. - Năng lượng liên kết (E):. - Đối với phân tử 2 nguyên tử, năng lượng liên kết ứng với quá trình:. - Đối với phân tử nhiều nguyên tử kiểu ABn, như CH 4 ->. - dùng kí hiệu năng lượng liên kết trung bình.. - Độ dài liên kết:. - Là khoảng cách giữa hai tâm của hai nguyên tử tham gia liên kết. - độ bền liên kết giảm và ngược lại.. - Góc liên kết:. - Là góc tạo bởi một nguyên tử liên kết trực tiếp với hai nguyên tử khác trong phân tử.. - Ví dụ: Oxy tạo hai liên kết với hai nguyên tử H trong phân tử H 2 O. - Góc liên kết HOH trong phân tử nước là 104 , 5 0. - Phân loại liên kết. - Dựa vào độ chênh lệch về χ giữa 2 nguyên tử tham gia liên kết ( Δ χ. - 1.Liên kết ion. - Ö hình thành liên kết ion trong NaCl.. - Đặc điểm liên kết:. - 2.Liên kết cộng hóa trị:. - Liên kết cộng hóa trị phân cực: Nếu Δ χ <. - cặp e liên kết lệch về phía nguyên tử của nguyên tố có χ lớn hơn.. - cặp e liên kết không bị lệch.. - Liên kết cộng hoá trị. - Phương pháp cặp electron liên kết 1. - Sự tạo thành phân tử hydro từ hai nguyên tử H:. - không hình thành liên kết.. - Nội dung cơ bản của phương pháp cặp e liên kết. - ¾ Liên kết cộng hoá trị là liên kết có hướng. - 3.Hoá trị của nguyên tố theo phương pháp cặp electron liên kết. - ¾ Phương pháp tìm hoá trị của nguyên tố bằng phương pháp cặp e liên kết chỉ đúng đối với các nguyên tố nhóm A (trừ các khí hiếm).. - Tính định hướng của liên kết cộng hoá trị. - Liên kết cho - nhận. - Liên kết cho - nhận cũng là liên kết cộng hoá trị. - Cặp e dùng chung để tạo liên kết chỉ do một nguyên tử (ion) cung cấp.. - 3e độc thân của N sẽ ghép đôi với 3e độc thân của 3 nguyên tử H tạo thành 3 liên kết N-H. - Liên kết cộng hoá trị được tạo thành do:. - Ví dụ: Kiểu lai hoá này gặp trong nguyên tử B của phân tử BF 3 , BCl 3. - Các AO nguyên tử tham gia lai hoá phải có năng lượng xấp xỉ nhau. - Độ xen phủ của các AO lai hoá với các AO nguyên tử khác tham gia liên kết phải lớn.. - -Khi đã biết được kiểu lai hóa của nguyên tử trung tâm trong phân tử->. - Dạng lai hóa của của nguyên tử trung tâm.. - Số liên kết σ của nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh.. - +Số cặp e hóa trị của nguyên tử trung tâm chưa liên kết.. - Nguyên tử trung tâm Be (Z=4). - Xét phân tử gồm hai nguyên tử 1 và 2:. - Φ + là MO liên kết σ s . - Φ - là MO phản liên kết MO*, σ s. - Tính bậc liên kết:. - là số electron trên các MO phản liên kết 2. - Các AO tham gia tổ hợp của hai nguyên tử phải có tính đối xứng giống nhau đối với trục liên kết. - Xác định các đặc trưng cơ bản của phân tử - Tính bậc liên kết:. - N - là số electron trên các MO liên kết. - là số electron trên các MO phản liên kết. - ρ = 0 thì không tạo liên kết.. - Phân tử được cấu tạo bởi hai nguyên tử khác nhau, ví dụ: CO, NO, CN. - Các AO này vẫn định chỗ tại nguyên tử F và có mức năng lượng như trong nguyên tử, ở trong phân tử chúng được gọi là các MO không liên kết.. - Các mối liên kết yếu:. - Liên kết hydro:. - Năng lượng của liên kết H cỡ 8- 40 kJ.mol -1 . - ảnh hưởng của liên kết hydro:. - Do liên kết hydro gây ra hiện tượng liên hợp phân tử: (HF) n : n= 2-4
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt