- BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Mục đích, yêu cầu. - Biết tên gọi, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. - Bảng phụ đã kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng như SGK III/ Các hoạt động dạy – học:. - Đo các đơn vị khối lượng nặng hơn kg.. - Người ta còn dùng những đơn vị đo khối lượng nào nữa. - Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta hệ thống lại các đơn vị đo khối lượng theo trình tự gọi lag bảng đơn vị đo khối lượng.. - Giới thiệu đề- ca- gam và héc tô gam. - Giới thiệu Đề- ca- gam. - Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học : tấn, tạ, yến, kg, g, 1kg = 1000g. - Để đo các vật nặng hàng chục g người ta dùng đơn vị đề ca gam.. - Đề ca gam viết tắt là : dag. - Để đo các vật nặng hàng trăm g người ta dùng đơn vị đề ca gam.. - Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lưọng.. - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. - Những đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg. - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé.. - g Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị bé liền nó. - Yêu cầu HS nhắc lại. - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Bài 1 : Yêu cầu HS đọc bài tập và yêu. - HS làm bài . - cầu HS làm bài tập vào vở - GV và HS nêu kết quả đúng a. - Bài 2 : yêu cầu HS tự làm bài - HS và GV nêu kết quả đúng g. - 4 tạ 30 kg = 4 tạ 30 kg 430 kg 430 kg - Yêu cầu HS làm bài còn lại - HS và GV nêu kết quả đúng. - HS làm bài. - Bài 4 : yêu cầu HS đọc yêu cầu và đề toán tóm tắt và làm bài. - Nhắc lại bảng đo khối lượng từ lớn đến bé.. - Mỗi đơn vị khối lượng đều gấp mấy lần đơn vị bé hơn liền nó
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt