« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án toán lớp 4 - DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2


Tóm tắt Xem thử

- DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2.
- Dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- GV gọi vài HS nhắc lại : Thế nào là chia hết và thế nào là không chia hết ? 2.
- GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu.
- chia hết cho 2.
- như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà.
- Cả lớp theo dõi.
- biết một số chia hết cho số khác hay không.
- GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2.
- Tổ chức tham luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
- -GV gọi 1 số đại diện nhóm lên bảng - Cho cả lớp nhận xét.
- GV cho 2 HS nhận xét về dấu hiệu của các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- GV chốt lại : Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó..
- -Cho HS hoạt động nhóm đôi tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu không chia hết cho 2..
- Viết các số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2..
- GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 và không chi hết cho 2..
- GV giới thiệu cho HS số chẳn và số lẻ - GV nêu : Các số chia hết cho 2 gọi là số chẳn.
- Cho HS tự nêu ví dụ về số chẳn..
- Cho HS rút ra kết luận thế nào là số chẳn..
- GV nêu tiếp “ Các số không chia hết cho 2 là số lẻ “ Tiến hành tương tự như số chẳn..
- GV yêu cầu HS thảo luận và rút ra nhận xét..
- a) GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2.
- b) Tương tự cách làm bài 1a..
- HS nêu : Các số có chữ số tận cùng là là số chẳn.
- Các số có chữ số tận cùng là số lẻ..
- HS tự viết bốn số chia hết cho 2 ( mỗi số có hai chữ số..
- b) GV cho HS làm tương tự.
- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.
- Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV chấm 1 số bài- Nhận xét.
- Tự làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét- bổ sung.
- Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi bài tập .
- Gọi HS làm bài tập 1b..
- GV nhận xét bài cũ..
- Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tìm tích trong phép nhân và tìm số bị chia , số chia , thương trong phép chia..
- Cho HS làm bài ở bảng phụ..
- Cho HS nhận xét sửa bài ở bảng..
- GV chấm điểm một số em và nhận xét bài 1..
- Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? HS tự làm bài..
- Cho HS nhận xét sửa bài lần lượt a,b,c..
- Bài tập yêu cầu gì.
- Số bị chia , số chia , thương trong phép chia..
- Cả lớp theo dõi , nhận xét..
- 2 HS làm bài ở bảng phụ..
- Cả lớp làm bài trên phiếu học tập ( photo.
- Cả lớp sửa bài..
- 3 HS làm ở bảng con và sửa từng bài..
- nhiêu bộ đồ dùng học toán chúng ta cần biết được gì.
- Cho HS làm bài vào vở..
- GV chấm bài một số em và nhận xét bài 3..
- Bài 4 : GV cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ và SGK/91..
- Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được..
- Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường..
- Cả lớp làm bài vào vở - sửa bài..
- 1 HS làm bài ở bảng lớp..
- Số bộ đồ dùng học toán Sở GD-ĐT đã nhận về là.
- Số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận là.
- Cho HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần..
- Cho HS đọc câu hỏi và làm bài ở phiếu bài tập..
- Cả lớp cùng quan sát..
- Tuần 1 : 4500 cuốn Tuần 2 : 6250 cuốn Tuần 3 : 5750 cuốn Tuần 4 : 5500 cuón - 1 HS làm ở bảng lớp..
- Cả lớp làm bài ở phiếu học tập..
- GV chấm bài một số em và nhận xét bài 4..
- Nhận xét tiết học..
- HS làm bài 2/90 vào vở BTVN.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt