- DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2. - Dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - GV gọi vài HS nhắc lại : Thế nào là chia hết và thế nào là không chia hết ? 2. - GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu. - chia hết cho 2. - như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà. - Cả lớp theo dõi. - biết một số chia hết cho số khác hay không. - GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2. - Tổ chức tham luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. - -GV gọi 1 số đại diện nhóm lên bảng - Cho cả lớp nhận xét. - GV cho 2 HS nhận xét về dấu hiệu của các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - GV chốt lại : Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.. - -Cho HS hoạt động nhóm đôi tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu không chia hết cho 2.. - Viết các số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2.. - GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 và không chi hết cho 2.. - GV giới thiệu cho HS số chẳn và số lẻ - GV nêu : Các số chia hết cho 2 gọi là số chẳn. - Cho HS tự nêu ví dụ về số chẳn.. - Cho HS rút ra kết luận thế nào là số chẳn.. - GV nêu tiếp “ Các số không chia hết cho 2 là số lẻ “ Tiến hành tương tự như số chẳn.. - GV yêu cầu HS thảo luận và rút ra nhận xét.. - a) GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2. - b) Tương tự cách làm bài 1a.. - HS nêu : Các số có chữ số tận cùng là là số chẳn. - Các số có chữ số tận cùng là số lẻ.. - HS tự viết bốn số chia hết cho 2 ( mỗi số có hai chữ số.. - b) GV cho HS làm tương tự. - Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2. - Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5. - GV chấm 1 số bài- Nhận xét. - Tự làm bài vào vở. - Cho cả lớp nhận xét- bổ sung. - Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi bài tập . - Gọi HS làm bài tập 1b.. - GV nhận xét bài cũ.. - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì. - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tìm tích trong phép nhân và tìm số bị chia , số chia , thương trong phép chia.. - Cho HS làm bài ở bảng phụ.. - Cho HS nhận xét sửa bài ở bảng.. - GV chấm điểm một số em và nhận xét bài 1.. - Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? HS tự làm bài.. - Cho HS nhận xét sửa bài lần lượt a,b,c.. - Bài tập yêu cầu gì. - Số bị chia , số chia , thương trong phép chia.. - Cả lớp theo dõi , nhận xét.. - 2 HS làm bài ở bảng phụ.. - Cả lớp làm bài trên phiếu học tập ( photo. - Cả lớp sửa bài.. - 3 HS làm ở bảng con và sửa từng bài.. - nhiêu bộ đồ dùng học toán chúng ta cần biết được gì. - Cho HS làm bài vào vở.. - GV chấm bài một số em và nhận xét bài 3.. - Bài 4 : GV cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ và SGK/91.. - Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được.. - Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường.. - Cả lớp làm bài vào vở - sửa bài.. - 1 HS làm bài ở bảng lớp.. - Số bộ đồ dùng học toán Sở GD-ĐT đã nhận về là. - Số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận là. - Cho HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.. - Cho HS đọc câu hỏi và làm bài ở phiếu bài tập.. - Cả lớp cùng quan sát.. - Tuần 1 : 4500 cuốn Tuần 2 : 6250 cuốn Tuần 3 : 5750 cuốn Tuần 4 : 5500 cuón - 1 HS làm ở bảng lớp.. - Cả lớp làm bài ở phiếu học tập.. - GV chấm bài một số em và nhận xét bài 4.. - Nhận xét tiết học.. - HS làm bài 2/90 vào vở BTVN.
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt