« Home « Kết quả tìm kiếm

Thặng dư bình phương


Tóm tắt Xem thử

- Cho p là một số nguyên tố và a là một số nguyên.
- a  g mod p  g  g mod p.
- là hai số nguyên tố lẻ phân biệt.
- mod q  khi và chỉ khi q là số không chính phương  mod p.
- Giả sử p  q  1 mod 4.
- 1,1 mod 4  thì.
- Nếu a  b mod n.
- Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p , đều tìm được số nguyên dương n sao cho P n p.
- Giả sử tồn tại số nguyên tố p  3 sao cho P n.
- Suy ra 2,3,6 đều không là số chính phương  mod p.
- Nếu y  3 mod 4.
- Suy ra y  1 mod 4.
- Giả sử tồn tại các số nguyên dương x, y, k, m sao cho:.
- Cho số nguyên tố p  3 , p  4n 1.
- Bổ đề: Với p là một số nguyên tố lẻ thì trong tập S.
- A  r : r  S, i  r mod p , i  S có đúng p 1.
- Giả sử a  S sao cho tồn tại k  S thỏa mãn: a  k mod p 2.
- Nếu k  S 1 thì h  p  k  S 1 và a  h mod p 2.
- r y 2  xp  y mod p 2.
- Mà p  1 mod 4.
- Do p  1 mod 4.
- với p là một số nguyên tố có dạng 4n  1.
- Do p là một số nguyên tố có dạng 4k  1 nên với mỗi i.
- i sao cho i 2  j 2  0 mod p.
- với p  1 mod 4.
- a) Giả sử rằng tồn tại số p nguyên tố có dạng 8k 1  sao cho.
- Gọi p là một số nguyên tố chia hết gcd s , s  i j.
- Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên dương n sao cho n 2  1 có ước nguyên tố lớn hơn 2n  10n.
- Xét p là một số nguyên tố có dạng 8k 1.
- rp  5 mod 8.
- Suy ra: r  5 mod 8.
- Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên dương n sao cho P n.
- đúng và cũng tồn tại vô hạn số nguyên dương n sao cho P n.
- Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho.
- Thật vậy giả sử tồn tại số nguyên n  1 sao cho 2 n  1 | 3 n  1 .
- Vậy n  1 là số nguyên dương duy nhất thỏa mãn..
- x và số nguyên dương d sao cho:.
- Khi đó tồn tại các số nguyên x , y 0 0 sao cho.
- nên tồn tại số nguyên t thỏa mãn..
- Q m  ax  Q m mod a  2.
- Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên dương.
- Bổ đề : Cho a là một số nguyên dương không chính phương.
- Khi đó tồn tại vô hạn số nguyên tố p sao cho a không là số chính phương.
- Do a là một số nguyên dương không chính phương nên ta đặt.
- Khi đó với mỗi số nguyên tố lẻ p mà  p,a.
- p là số nguyên tố, hay tồn tại vô hạn số nguyên tố p thỏa.
- m Tương tự ta có vô hạn số nguyên tố p thỏa mãn:.
- Do p  5 mod 8.
- do p  5 mod 8.
- a  2004 n là số chính phương với mọi số nguyên dương n .
- Lấy số nguyên tố p  N  max 2004,a | i  i  1,2.
- Giả sử rằng tồn tại số nguyên x 0 sao cho:.
- f x  bx  c mod p nên tập.
- Dễ thấy tồn tại duy nhất các số nguyên x , x 1 2.
- k 0 1 n , sao cho: k k ...k 0 1 n  1 là tích của hai số nguyên liên tiếp..
- Bổ đề: Cho p là một số nguyên tố có dạng 3k  1 .
- Khi đó tồn tại số nguyên dương r sao cho p | r  2.
- Chứng minh: p là một số nguyên tố có dạng 3k  1 nên p  1 mod 6.
- suy ra  3 là số chính phương mod p , hay tồn tại số nguyên dương x sao cho.
- r 0 1 n là các số nguyên dương thỏa mãn:.
- Theo định lý thặng dư Trung Hoa, tồn tại số nguyên dương a thỏa mãn: a  r mod p i i  i.
- Khi đó tồn tại vô hạn số nguyên tố p sao cho phương trình đồng dư: f x.
- Cho các số nguyên dương m, n thoả mãn:.
- là số nguyên.
- Nếu m chẵn thì do A là số nguyên nên.
- và 3m 1  0 mod 8.
- mâu thuẫn với A là số nguyên..
- và 3m  2 mod 4.
- suy ra tồn tại số nguyên tố p là ước của m 1 sao cho p.
- số nguyên nên.
- Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên dương a, b, c sao cho.
- là một số nguyên..
- Giả sử rằng tồn tại các số nguyên dương a, b, c, n sao cho.
- p 1 2 k , tồn tại các số nguyên dương a, n.
- Giả sử k là số nguyên dương sao cho tồn tại các số nguyên dương.
- p 1 2 k là k số nguyên tố lẻ đầu tiên.
- Nếu m lẻ, ta có: 2x 2  1  0 mod 5.
- Suy ra: x 2  2 mod 5.
- Vậy không tồn tại số nguyên dương k thỏa mãn bài toán..
- Cho số nguyên dương a .
- Xét dãy số nguyên.
- đều là số nguyên tố..
- y 1 2 k đều là số nguyên tố.
- x 1 2 k cũng là số nguyên tố.
- Nói riêng y 3 là số nguyên tố nên theo trên ta có: a  3 mà a  x 1 nguyên tố nên a lẻ, suy ra x n  3 mod 4 n.
- Ta có: x 2  3 mod 4 , x.
- 1 mod 4 , u  2 mod 4 k.
- Do p n  3 mod 8.
- Do đó tồn tại 2 dãy vô hạn các số nguyên dương.
- Cho p là một số nguyên tố lẻ và đặt.
- b) Chứng minh rằng nếu p  5  mod 8  thì f x.
- (Với p là một số nguyên tố lẻ thì trong tập S.
- Nếu p  1 mod 4.
- Nếu p  3 mod 4.
- Giả sử rằng p  5 mod 8.
- Mặt khác do p  5 mod 8.
- Vậy nếu p  5  mod 8  thì f x.
- Cho n,a là các số nguyên dương..
- chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n , nếu p là một ước nguyên tố của x n thì p  1 mod 2  n 2.
- 2 n  1  2 n  1 là số nguyên tố..
- a , b n n là dãy các số nguyên dương thỏa mãn: