- www.thuvienhoclieu.com DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. - Câu 1: Pin nhiệt điện gồm. - hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.. - hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.. - hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.. - hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng.. - Câu 2: Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào. - Nhiệt độ mối hàn.. - Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn.. - Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.. - Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.. - Câu 3: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?. - Tăng khi nhiệt độ giảm.. - Tăng khi nhiệt độ tăng.. - Không đổi theo nhiệt độ.. - Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại.. - Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.. - Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không.. - Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.. - Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.. - Câu 5: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức. - Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.. - Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển rời của các electron.. - Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.. - Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn.. - Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.. - Hạt tải điện trong kim loại là ion.. - Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.. - Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi.. - Câu 8: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của:. - các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường.. - các electron tự do ngược chiều điện trường.. - Câu 9: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của. - Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng.. - Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.. - Câu 10: Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau:. - luôn luôn có sự khuếch tán của các electron tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc.. - luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc.. - các electron tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electron tự do lớn sang kim loại có mật độ electron tự do bé hơn.. - Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau.. - Câu 11: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây:. - Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn.. - Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần.. - Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần.. - Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi. - Kim loại là chất dẫn điện tốt.. - Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm.. - Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.. - Câu 14: Điện dẫn suất σ của kim loại và điện trở suất ρ của nó có mối liên hệ mô tả bởi đồ thị:. - Câu 15: Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. - Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8Ωm. - Câu 16: Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 500C. - Điện trở của sợi dây đó ở 1000C là bao nhiêu biết α = 0,004K-1. - Câu 17: Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 500C. - Điện trở của dây đó ở t0C là 43Ω. - Nhiệt độ t0C có giá trị. - Câu 18: Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 0,4Ω. - Tính chiều dài của một dây cùng chất đường kính 0,4mm khi dây này có điện trở 12,5Ω. - Câu 19: Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5mm2 có điện trở 0,3Ω. - Tính điện trở của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 0,5mm2. - Câu 20: Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở dây dẫn bằng 32Ω. - Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. - Biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.103kg/m3, điện trở suất của đồng là 1,6.10-8Ωm:. - Câu 21: Một bóng đèn ở 270C có điện trở 45Ω, ở 21230C có điện trở 360Ω. - Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn:. - Câu 22: Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. - Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào. - Câu 23: Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. - Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau như thế nào. - Câu 24: Một dây vônfram có điện trở 136Ω ở nhiệt độ 1000C, biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3K-1. - Hỏi ở nhiệt độ 200C điện trở của dây này là bao nhiêu. - Câu 25: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ giữa hai. - mối hàn của cặp nhiệt điện sắt – constantan như hình vẽ.. - Hệ số nhiệt điện động của cặp này là. - Suất điện động suất hiện trong cặp nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của hạt tải điện trong mạch có nhiệt độ không đồng nhất sinh ra.. - Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động lớn hơn của bán dẫn.. - Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động nhỏ hơn của bán dẫn.. - Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất chất làm cặp nhiệt điện.. - Câu 27: Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong không khí ở 200C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. - Suất nhiệt điện của cặp này là:. - Câu 28: Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860mV. - Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:. - Câu 29: Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. - Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ t0C khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là 42,5µV/K. - Nhiệt độ t trên là:. - Câu 30: Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín. - Cường độ dòng điện qua điện trở R là