- ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG TRẦM TÍCH BIỂN VỊNH HẠ LONG. - Xác định tuổi tuyệt đối của trầm tích bằng 210 Pb, 210 Po. - Tốc độ trầm tích. - Giá trị giới hạn hàm lƣợng các KLN trong trầm tích. - Kỹ thuật lấy mẫu, bảo quản mẫu trầm tích. - Tốc độ lắng đọng trầm tích tại các vị trí lấy mẫu vịnh Hạ Long. - Kết quả tốc độ lắng đọng trầm tích tại các vị trí lấy mẫu. - Hàm lƣợng kim loại nặng trong trầm tích vịnh Hạ Long. - Kết quả hàm lượng kim loại nặng (Cr, Co, Ni, Cu, Zn, As, Cd, Pb) trong trầm tích vịnh Hạ Long. - Đánh giá kết quả kim loại nặng trong trầm tích vịnh Hạ Long. - Thành phần cấp hạt trong trầm tích vịnh Hạ Long. - Giá trị giới hạn của các thông số trong trầm tích. - So sánh tốc độ trầm tích S đánh giá bằng 210 Pbvà 210 Po………..37. - Tốc độ trầm tích trong một số công bố trƣớc đây. - Hàm lƣợng KLN trung bình trong các mẫu trầm tích. - Nồng độ các KLN (ppm) trong trầm tích khu vực Quảng Ninh. - Nồng độ các KLN (ppm) trong trầm tích Quảng Ninh (tiếp theo. - Ống lấy mẫu trầm tích……….19. - Sơ đồ các bƣớc xử lý, phân tích thành phần hóa học trong mẫu trầm tích. - Vị trí lấy mẫu cột trầm tích cột M2, cột M3, cột 13. - Đánh giá 210 Pb dƣ trong cột M2, S là tốc độ lắng đọng trầm tích……..34. - Đánh giá 210 Pb dƣ trong cột M3, S là tốc độ lắng đọng trầm tích. - Đánh giá 210 Po dƣ trong cột M2, S là tốc độ lắng đọng trầm tích. - Đánh giá 210 Po dƣ trong cột M3, S là tốc độ lắng đọng trầm tích. - Đánh giá 210 Po dƣ trong cột 8, S là tốc độ lắng đọng trầm tích. - Đánh giá 210 Po dƣ trong cột 13, S là tốc độ lắng đọng trầm tích. - con ngƣời Khuếch tán từ trầm tích đáy biển. - Xác định tuổi tuyệt đối của trầm tích bằng 210 Pb, 210 Po a. - trong đó C(0) là hàm lƣợng 210 Pb exc trong lớp trầm tích bề mặt. - Hàm lƣợng 210 Pb exc của lớp trầm tích tuổi t sẽ là:. - Đề tài sử dụng kỹ thuật 210 Pb, 210 Po để nghiên cứu tốc độ trầm tích. - so với lƣợng 210 Pb cân bằng với 226 Ra có sẵn trong trầm tích.. - *Mô hình phân bố 210 Pb trong cột trầm tích. - Điều này dẫn đến tốc độ tích tụ trầm tích là không đổi. - Để tính toán tốc độ trầm tích S, ta dùng phƣơng trình:. - Trong đó X là độ sâu của trầm tích đã tích tụ trong thời gian t. - t: thời gian tích tụ của trầm tích cho đến lát x.. - mật độ của trầm tích tính bằng khối lƣợng khô.. - Tốc độ trầm tích không đổi theo thời gian.. - Hoạt độ 210 Pb đƣợc bổ cập trong cột trầm tích là không phụ thuộc độ sâu.. - Trong đó P là dòng 210 Pb tại bề mặt nƣớc-trầm tích (pCi/cm 2 /năm), ω là tốc độ trầm tích (g/cm 2 /năm), A' là hoạt độ riêng của lƣợng 210 Pb đƣợc bổ cập (pCi/g khô) và. - R là tốc độ trầm tích tính bằng cm/năm. - và R 0 là tốc độ trầm tích tại lớp bề mặt nƣớc- trầm tích. - *Đánh giá độ rỗng và tốc độ tích tụ trầm tích:. - trong đó: M s và M w là khối lƣợng trầm tích rắn và nƣớc. - s và w là mật độ trầm tích rắn và nƣớc. - Tốc độ tích tụ trầm tích F (g/cm 2 /năm) đƣợc tính nhƣ sau:. - trong đó: R là tốc độ trầm tích (cm/năm), Ф là độ rỗng, ρ là mật độ (g/cm 3. - Giá trị giới hạn hàm lƣợng KLN trong trầm tích đƣợc quy định tại bảng 1.3 sau đây.. - Giá trị giới hạn Trầm tích. - Trầm tích nƣớc mặn, nƣớc lợ. - Xác định tốc độ trầm tích tại các khu vực khảo sát.. - Lấy các cột mẫu trầm tích biển theo chiều thẳng đứng;. - Cắt lát các cột trầm tích theo khẩu độ quy định (thƣờng từ 2 đến 5 cm);. - Dùng đồng vị phóng xạ 210 Pb, 210 Po để đánh giá tốc độ trầm tích (xác định tuổi của từng lát cắt);. - Kỹ thuật lấy mẫu, bảo quản mẫu trầm tích a. - Kỹ thuật lấy mẫu trầm tích. - Mẫu trầm tích biển đƣợc lấy theo ISO . - Ống lấy mẫu trầm tích. - Bảo quản mẫu trầm tích. - Mẫu trầm tích đƣợc đựng trong các túi ni lon sạch. - 1) Xác định hàm lƣợng nƣớc trong trầm tích. - Mẫu trầm tích thƣờng chứa 30-95% khối lƣợng nƣớc. - Phƣơng pháp rửa muối biển khỏi mẫu trầm tích đƣợc tiến hành nhƣ sau:. - Sơ đồ các bƣớc xử lý mẫu trầm tích phân tích thành phần hóa học. - Sơ đồ các bƣớc xử lý, phân tích thành phần hóa học trong mẫu trầm tích b. - Các cột trầm tích đƣợc ký hiệu là hình tròn.. - Vị trí lấy mẫu cột trầm tích cột M2, cột M3, cột 13 2.6.2. - Hình 2.11 là vị trí lấy mẫu trầm tích cột 8 gần cầu 20. - Cột trầm tích đƣợc ký hiệu là hình tròn trên hình. - Tốc độ lắng đọng trầm tích tại các vị trí lấy mẫu vịnh Hạ Long 3.1.1. - Đánh giá 210 Pb dƣ trong cột M2, S là tốc độ lắng đọng trầm tích. - Đánh giá 210 Po dƣ trong cột M3, S là tốc độ lắng đọng trầm tích Độ sâu. - Tốc độ lắng đọng trầm tích trong một số công bố trƣớc đây. - So sánh tốc độ lắng đọng trầm tích đƣợc đánh giá bằng phƣơng pháp 210 Pb,. - trầm tích (cm/năm) Tác giả Ghi chú 1 Bàng La và Ngọc. - Kết quả hàm lƣợng kim loại nặng (Cr, Co, Ni, Cu, Zn, As, Cd, Pb) trong trầm tích vịnh Hạ Long. - Kết quả hàm lƣợng kim loại nặng trong trầm tích vịnh Hạ Long đƣợc trình bày chi tiết trong bảng 4, phần phụ lục. - 40 - Cột trầm tích M2:. - Tốc độ trầm tích S = 1,02 cm/năm. - 41 - Cột trầm tích M3:. - 42 - Cột trầm tích 8:. - Cột trầm tích 8 nằm ở khu vực lạch sông cầu 20. - Cột trầm tích 13:. - Cột trầm tích 13 nằm sâu trong sông Bình Hƣơng. - Tốc độ lắng đọng trầm tích S = 0,31 cm/năm. - Cũng nhƣ các cột trầm tích khác, Zn là KLN có hàm lƣợng cao nhất. - Đánh giá kết quả kim loại nặng trong trầm tích vịnh Hạ Long a. - Các giá trị trung bình, cực đại, cực tiểu về hàm lƣợng KLN trong trầm tích vịnh Hạ Long. - Vinogradov Đá trầm tích Taylor. - Vinogradov Đá trầm tích . - Các thông số hiện trƣờng tại các vị trí lấy mẫu cột trầm tích. - Kết quả hoạt độ 210 po dƣ trong các lát trầm tích. - Kết quả phân tích kim loại nặng trong các lát cắt trầm tích cột m2, m3, c8, c13. - Phân cấp hạt mẫu trầm tích hạ long cột m2. - Phân cấp hạt mẫu trầm tích hạ long cột m3. - Phân cấp hạt mẫu trầm tích hạ long cột 13. - Thống kê hàm lƣợng (ppm) của các nguyên tố kln trong trầm tích bãi triều ở cửa sông ba chẽ. - trung bình theo các cột trầm tích. - Nồng độ kim loại (mg/kg khối lƣợng khô) trong trầm tích tại khu vực bờ biển trung quốc. - Kết quả hoạt độ 210 Po dƣ trong các lát trầm tích. - Kết quả phân tích kim loại nặng trong các lát cắt trầm tích cột M2, M3, C8, C13. - Thống kê hàm lƣợng (ppm) của các nguyên tố KLN trong trầm tích bãi triều ở cửa sông Ba Chẽ. - Nồng độ kim loại (mg/kg khối lƣợng khô) trong trầm tích tại khu vực bờ biển Trung Quốc