« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Quản trị sản xuất - ĐH Phạm Văn Đồng


Tóm tắt Xem thử

- MÔN: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT.
- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT.
- 1.1.1.Khái niệm về sản xuất.
- Khái niệm về quản trị sản xuất và dịch vụ.
- Lịch sử phát triển của lý thuyết quản trị sản xuất và dịch vụ.
- Vấn đề năng suất trong quản trị sản xuất và dịch vụ.
- Vấn đề lựa chọn chiến lược trong quản trị sản xuất và dịch vụ.
- Nội dung quản trị sản xuất và dịch vụ.
- Quyết định về điều độ sản xuất.
- CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM DOANH NGHIỆP VÀ BỐ TRÍ SẢN XUẤT 39 4.1.
- Bố trí sản xuất.
- Khái niệm và vai trò của bố trí sản xuất.
- Các loại hình bố trí sản xuất chủ yếu.
- Thiết kế bố trí sản xuất trong doanh nghiệp.
- Lịch trình sản xuất chính.
- CHƯƠNG 6: LẬP LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT.
- Sắp xếp thứ tự tối ưu trong sản xuất dịch vụ.
- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 1.1.
- mới gọi là các đơn vị sản xuất.
- Hình 1.1: Sơ đồ quá trình sản xuất.
- Sự khác biệt giữa quá trình sản xuất sản phẩm hữu hình (sản phẩm) và sản phẩm vô hình (dịch vụ) được thể hiện cụ thể sau.
- Sản xuất sản phẩm hữu hình Sản xuất sản phẩm vô hình (Dịch vụ) 1.
- Ít tiếp xúc với khách hàng trong quá trình sản xuất.
- Nó có thể phân thành: sản xuất bậc 1.
- sản xuất bậc 2 và sản xuất bậc 3..
- Để tạo ra sản phẩm và dịch vụ các doanh nghiệp đều phải thực hiện 3 chức năng cơ bản: Marketing, sản xuất và tài chính.
- Không quản trị sản xuất tốt thì không có sản phẩm hoặc dịch vụ tốt.
- Do đó có thể nói rằng quản trị sản xuất và dịch vụ có tầm quan trọng đặc biệt trong hoạt động của doanh nghiệp.
- chứ chưa phải là quản trị sản xuất trong nền kinh tế thị trường..
- Hàng hoá được sản xuất trong những xưởng nhỏ.
- Khối lượng hàng hoá sản xuất được còn ít.
- Các doanh nghiệp có khả năng sản xuất khối lượng sản phẩm lớn và bắt đầu phải quan tâm nhiều hơn tới hoạt động bán hàng..
- Vấn đề năng suất trong quản trị sản xuất và dịch vụ 1.3.1.
- 7 Q: Khối lượng sản phẩm sản xuất ra L: Số lao động bình quân.
- Q: Khối lượng sản phẩm sản xuất ra V: Vốn sản xuất kinh doanh.
- Vì vậy, việc tính toán năng suất có ý nghĩa rất quan trọng trong quản trị sản xuất của các doanh nghiệp..
- Khả năng và tình hình tổ chức sản xuất:.
- Nội dung quản trị sản xuất và dịch vụ 1.5.1.
- Khái niệm về sản xuất? Quản trị sản xuất và dịch vụ?.
- Sự khác biệt giữa những bậc sản xuất?.
- Lịch sử phát triển của lý thuyết quản trị sản xuất &.
- Vấn đề năng suất trong quản trị sản xuất và dịch vụ?.
- Một số quyết định cơ bản trong quản trị sản xuất và dịch vụ?.
- Đối với các doanh nghiệp đã và đang sản xuất sản phẩm này thì không nên mở rộng nữa..
- Trong thực tiễn có rất nhiều công nghệ sản xuất khác nhau.
- Mỗi kiểu công nghệ sản xuất đòi hỏi phải áp dụng một phương pháp quản trị thích hợp.
- Công nghệ sản xuất của một doanh nghiệp được đặc trưng trước hết bởi sản phẩm của nó.
- hình thức tổ chức sản xuất.
- Công nghệ sản xuất gián đoạn.
- Công nghệ sản xuất vừa liên tục vừa gián đoạn.
- Trong mỗi bộ phận sản xuất bố trí nhiều loại máy khác nhau..
- Mỗi bộ phận sản xuất đảm nhiệm toàn bộ qui trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm..
- Giữa các loại sản phẩm khác nhau có thời gian gián đoạn để chuẩn bị sản xuất..
- Sản phẩm phải sản xuất với số lượng cao, giá thành rẻ..
- Năng lực về tổ chức, điều hành sản xuất..
- So sánh 3 loại công nghệ dựa vào hình thức tổ chức sản xuất?.
- CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM DOANH NGHIỆP VÀ BỐ TRÍ SẢN XUẤT 4.1.
- và nhất là các doanh nghiệp có sản phẩm tăng trọng trong quá trình sản xuất như : rượu, bia, nước giải khát..
- Bố trí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp, mạnh mẽ đến chi phí và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Bố trí sản xuất theo sản phẩm.
- Bố trí sản xuất theo sản phẩm thường áp dụng cho loại hình sản xuất liên tục.
- Hình 4.1: Sơ đồ dây chuyền sản xuất bố trí theo đường thẳng.
- Hình 4.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất bố trí theo hình chữ U.
- Bố trí sản xuất theo sản phẩm có những ưu điểm sau:.
- Tốc độ sản xuất sản phẩm nhanh - Chi phí đơn vị sản phẩm thấp.
- Những hạn chế chủ yếu của bố trí sản xuất theo sản phẩm.
- Bố trí sản xuất theo quá trình.
- Bố trí sản xuất theo vị trí cố định.
- Bố trí sản xuất theo vị trí cố định có những ưu điểm sau.
- Thiết kế bố trí sản xuất trong doanh nghiệp 4.2.3.1.
- Thiết kế bố trí sản xuất theo sản phẩm.
- Thời gian chu kỳ (chu kỳ sản xuất.
- Thiết kế bố trí sản xuất theo quá trình.
- Mục đích của bố trí sản xuất mà doanh nghiệp đặt ra.
- Tổng số vốn đầu tư dành cho bố trí sản xuất.
- Vai trò của bố trí sản xuất?.
- Các loại hình bố trí sản xuất chủ yếu?.
- Thiết kế việc bố bí sản xuất trong doanh nghiệp?.
- vào quá trình sản xuất nhằm đạt các mục tiêu sau:.
- Đảm bảo sản xuất ổn định..
- Đảm bảo chi phí sản xuất thấp nhất.
- Rất khó kiểm tra về chất lượng sản phẩm và tiến độ sản xuất (lý do là người ký hợp đồng phụ đem hàng về nhà làm)..
- Cân bằng khả năng và nhu cầu - Không tốn thêm chi phí sản xuất..
- Khai thác hết năng lực sản xuất..
- 5.1.4.1.Mục tiêu của lịch trình sản xuất.
- Mốc thời gian trong lịch trình sản xuất.
- mức sản xuất ngoài giờ.
- CHƯƠNG 6: LẬP LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT 6.1.
- Cố định một dự án sản xuất..
- Xác định chính xác dự án sản xuất..
- Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất (POQ - Production Order Quantity model).
- Lịch trình sản xuất + Hoá đơn nguyên vật liệu.
- Cải tiến quá trình sản xuất, giảm thời gian chu kỳ sản xuất.
- mức sản xuất và dự trữ;.
- thời điểm sản xuất;.
- Tổng nhu cầu hạng mục cấp 0 lấy ở lịch trình sản xuất.
- Bước 4: Xác định thời gian phát đơn hàng hoặc lệnh sản xuất.
- Sản xuất D Mua E.
- Sản xuất F.
- Xác định quy mô lô sản xuất

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt