« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo dục Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945


Tóm tắt Xem thử

- Giáo d c Vi t Nam tr ụ ệ ướ c Cách m ng tháng Tám năm 1945 ạ.
- Năm 938, dân t c Vi t Nam khôi ph c n n đ c l p, th ng nh t qu c gia, xây d ng nhà n ộ ệ ụ ề ộ ậ ố ấ ố ự ướ c phong ki n.
- N n giáo d c phong ki n do nhà n ế ề ụ ế ướ c ch đ o đ ỉ ạ ượ c hình thành và phát tri n qua 10 th k , c b n là gi ng nhau v c c u, n i dung, cách t ch c vi c d y và h c, thi hành ch đ khoa c .
- ể ế ỷ ơ ả ố ề ơ ấ ộ ổ ứ ệ ạ ọ ế ộ ử Các tri u đ i th ề ạ ườ ng chú tr ng vi c xây d ng m t tr ọ ệ ự ộ ườ ng đ i h c kinh đô, đ t các giáo ch c các ph , l đ trông coi vi c h c hành.
- T i các tr ạ ọ ở ặ ứ ở ủ ộ ể ệ ọ ạ ườ ng l p ớ t gia, do các ông đ ng i d y tr .
- Các ông đ đ ư ồ ồ ạ ẻ ồ ượ c ng ườ i dân tôn kính, quý tr ng b i h là nh ng nhà Nho, b c h i quan, các nhà khoa b ng.
- N i dung d y và h c t l p t gia đ n các tr ộ ạ ọ ừ ớ ư ế ườ ng l p l , ph , kinh đô đ u l y T th , Ngũ kinh làm sách giáo khoa.
- Ch đ khoa c c a n n giáo d c phong ki n Vi t Nam tr i qua 844 năm v i trên 180 khoá thi và h n ễ ổ ứ ố ế ộ ử ủ ề ụ ế ệ ả ớ ơ 2900 ng ườ ỗ ừ ế i đ t ti n sĩ đ n tr ng nguyên.
- Tr i qua nghìn năm l ch s , n n giáo d c phong ki n Vi t Nam đã đào t o nhi u th h tri th c tinh hoa c a dân t c, đ ng th i cung c p l c l ả ị ử ề ụ ế ệ ạ ề ế ệ ứ ủ ộ ồ ờ ấ ự ượ ng ch y u cho h th ng quan ch c qu n lý nhà n ủ ế ệ ố ứ ả ướ c và xã h i.
- N n giáo d c y đã đào t o nên nhi u nhà bác h c, nhà văn, nhà vi t s , nhà giáo, th y ộ ề ụ ấ ạ ề ọ ế ử ầ thu c có danh ti ng cùng nh ng th h tri th c gi vai trò quan tr ng trong vi c xây d ng, vun đ p n n văn hi n Vi t Nam.
- M t n n giáo d c phong ki n ố ế ữ ế ệ ứ ữ ọ ệ ự ắ ề ế ệ ộ ề ụ ế coi tr ng luân lý, l nghĩa, góp ph n c b n xây d ng n n t ng đ o đ c xã h i.
- Tuy nhiên, ý th c t n c c a Nho giáo đã c n tr nh ng t t ọ ễ ầ ơ ả ự ề ả ạ ứ ộ ứ ồ ổ ủ ả ở ữ ư ưở ng c i cách, ả kìm hãm s phát tri n c a xã h i.
- ph ự ể ủ ộ ươ ng pháp h c khuôn sáo, giáo đi u, n ng v t m c h ọ ề ặ ề ầ ươ ng trích cú, lý thuy t suông, ch y theo h danh...là nh ng ế ạ ư ữ h n ch c a n n giáo d c phong ki n Vi t Nam.
- N n giáo d c phong ki n Vi t Nam b thay đ i toàn b , ch Hán thay b ng ch qu c ng và ề ụ ế ệ ị ổ ộ ữ ằ ữ ố ữ ch Pháp.
- T n i dung ch ữ ừ ộ ươ ng trình sách giáo khoa đ n cách h c, cách d y, cách t ch c các kỳ thi thay đ i, h th ng các tr ế ọ ạ ổ ứ ổ ệ ố ườ ng t s c p, ti u h c, ừ ơ ấ ể ọ cao đ ng ti u h c, trung h c ph thông đ n các tr ẳ ể ọ ọ ổ ế ườ ng chuyên nghi p, đ i h c d n d n đ ệ ạ ọ ầ ầ ượ c hình thành, thay th các tr ế ườ ng l p c n n giáo d c phong ớ ả ề ụ ki n.
- Th c dân Pháp coi n n giáo d c phong ki n là công c quan tr ng đ chinh ph c thu c đ a.
- Chúng m các tr ự ề ụ ế ụ ọ ể ụ ộ ị ở ườ ng nh m đào t o m t s công ằ ạ ộ ố ch c cho b máy cai tr , các c s kinh doanh...S tr ứ ộ ị ơ ở ố ườ ng h c ít và s ng ọ ố ườ i đi h c ngày càng ít h n.
- Trong kho ng t năm 1931 đ n năm 1940, c 100 ọ ơ ả ừ ế ứ ng ườ i dân ch a đ ư ượ c 3 ng ườ i đi h c và h u h t là h c b c ti u h c và v lòng, trên 3 v n dân m i có m t sinh viên (cao đ ng, đ i h c).
- M c dù đã th c ọ ầ ế ọ ậ ể ọ ỡ ạ ớ ộ ẳ ạ ọ ặ ự hi n m t s chính sách giáo d c nô d ch v i th đo n tinh vi, x o quy t nh ng th c dân Pháp v n không đ t đ ệ ộ ố ụ ị ớ ủ ạ ả ệ ư ự ẫ ạ ượ c k t qu mong mu n.
- Ph n l n nh ng ế ả ố ầ ớ ữ ng ườ i Vi t Nam đ ệ ượ c Pháp đào t o v n có ý th c dân t c, m t s không nh có tinh th n yêu n c ch ng Pháp, tr thành chi n sĩ cách m ng và đ ng ạ ẫ ứ ộ ộ ố ỏ ầ ư ớ ố ở ế ạ ả viên c ng s n.
- T khi Ð ng C ng s n Vi t Nam lãnh đ o cu c đ u tranh c a nhân dân ch ng th c dân Pháp, giáo d c đ ừ ả ộ ả ệ ạ ộ ấ ủ ố ự ụ ượ c coi là b ph n c a Cách m ng Vi t ộ ậ ủ ạ ệ Nam.
- H i truy n bá Qu c ng thành l p năm 1938, Ð c ộ ề ố ữ ậ ề ươ ng Văn hoá Vi t Nam ra đ i năm 1943 là nh ng m c quan tr ng trong đ u tranh c a Ð ng trên ệ ờ ữ ố ọ ấ ủ ả lĩnh v c văn hoá, giáo d c.
- T t ự ụ ư ưở ng dân t c, khoa h c đ i chúng là nh ng nguyên t c ch đ o vi c xây d ng n n giáo d c Cách m ng Vi t Nam.
- Giáo d c Vi t Nam t Cách m ng tháng Tám năm 1945 đ n nay.
- a.Giai đo n xây d ng n n giáo d c dân t c và dân ch .
- T khi n ừ ướ c Vi t Nam Dân ch C ng hoà ra đ i, n n giáo d c m i đ ệ ủ ộ ờ ề ụ ớ ượ c hình thành trên c s ti p qu n và c i t n n giáo d c Pháp thu c.
- N n ơ ở ế ả ả ổ ề ụ ộ ề giáo d c m i d ụ ớ ượ c ti n hành trên 3 nguyên t c: dân t c, khoa h c, đ i chúng v i m c tiêu cao c là: "Tôn tr ng nhân ph m, rèn luy n chí khí, phát tri n tài ế ắ ộ ọ ạ ớ ụ ả ọ ẩ ệ ể năng?, đ cao tinh th n khoa h c, h c t p và gi ng d y b ng ti ng Vi t t các tr ề ầ ọ ọ ậ ả ạ ằ ế ệ ừ ườ ng ph thông đ n đ i h c.
- Sau m t năm, c n ở ở ắ ơ ộ ả ướ c có g n 75.000 l p h c bình dân, trên 95.000 giáo viên và 2,5 tri u ng ầ ớ ọ ệ ườ i thoát n n mù ch .
- Nhân ngày khai tr ả ọ ớ ườ ng, Ch t ch H Chí Minh đã g i th cho h c sinh, trong đó Ng ủ ị ồ ử ư ọ ườ i ch rõ: "Non sông Vi t Nam có tr nên t ỉ ệ ở ươ ẹ i đ p hay không, dân t c Vi t Nam có b ộ ệ ướ ớ c t i đài vinh quang đ sánh vai v i các c ể ớ ườ ng qu c năm châu hay ố không, chính là m t ph n l n công h c t p c a các em.".
- Các tr ộ ầ ữ ộ ế ố ổ ườ ng h c thành ph di chuy n v nông thôn và ọ ở ố ể ề các khu an toàn.
- Phong trào xoá mù ch v n đ ữ ẫ ượ c duy trì.
- Ð n năm 1950, c n ế ả ướ c có trên 10 tri u ng ệ ườ ượ i đ c xoá mù ch và đã có 10 t nh, 80 huy n, ữ ỉ ệ 1424 xã, 7248 thôn đ ượ c công nh n đ t tiêu chu n xoán n n mù ch .
- Năm 1950, Trung ươ ng Ð ng và Chính ph quy t đ ng ti n hành c i cách giáo d c: N n giáo d c c a dân, do dân, vì dân đ ả ủ ế ị ế ả ụ ề ụ ủ ượ c thi t k trên 3 ế ế nguyên t c: Dân t c, khoa h c, đ i chúng?.
- Ph ắ ộ ọ ạ ươ ng châm giáo d c là h c đi đôi v i hành, lý lu n g n li n v i th c ti n.
- Ð n năm h c vùng ụ ọ ớ ậ ắ ề ớ ự ễ ế ọ ở gi i phóng đã có 3673 tr ả ườ ng c p I, 397 tr ấ ườ ng c p II, 34 tr ấ ườ ng c p III, 5 tr ấ ườ ng trung h c chuyên nghi p và 4 tr ọ ệ ườ ng đ i h c.
- b.Giai đo n giáo d c ph c v s nghi p xây d ng XHCN mi n B c và th ng nh t đ t n ạ ụ ụ ụ ự ệ ự ở ề ắ ố ấ ấ ướ c .
- Sau năm 1954, n n giáo d c dân ch nhân dân đ ề ụ ủ ượ c xây d ng trong kháng chi n chuy n h ự ế ể ướ ng m nh m nh m đáp ng yêu c u m i c a nhi m ạ ẽ ằ ứ ầ ớ ủ ệ v xây d ng CNXH mi n B c và đ u tranh gi i phóng mi n Nam, th ng nh t đ t n ụ ự ở ề ắ ấ ả ề ố ấ ấ ướ c..
- Cu c c i cách giáo d c l n th hai mi n B c là b ộ ả ụ ầ ứ ở ề ắ ướ c đi quan tr ng trong quá trình xây d ng n n giáo d c XHCN.
- H th ng giáo d c m i này ọ ự ề ụ ệ ố ụ ớ đ ượ c ti n hành không ch giáo d c ph thông, mà còn giáo d c đ i h c và chuyên nghi p.
- Ph ặ ứ ể ỹ ươ ng châm giáo d c là "liên h lý lu n v i th c ti n, g n nhà tr ụ ệ ậ ớ ự ễ ắ ườ ng v i đ i s ng xã h i".
- Do cu c chi n tranh phá ho i c a đ qu c M , các tr ộ ế ạ ủ ế ố ỹ ườ ng h c và các c s giáo d c v a ti n hành s tán, v a ti p t c duy trì vi c d y và h c ọ ơ ở ụ ừ ế ơ ừ ế ụ ệ ạ ọ ở t t c các l p h c, các ngành h c.
- Có th nói, ngành giáo d c c a n ấ ả ớ ọ ọ ể ụ ủ ướ c ta trong th i kỳ này đã gi v ng đ ờ ữ ữ ượ c quy mô, ch t l ấ ượ ng giáo d c và đ t đ ụ ạ ượ c nhi u kỳ tích l n.
- c.Giai đo n xây d ng h th ng giáo d c th ng nh t trong c n ạ ự ệ ố ụ ố ấ ả ướ c và đ i m i giáo d c Vi t Nam.
- Nhi m v c p bách c a ngành giáo d c là xây d ng m t n n th ng nh t theo đ nh h ả ệ ụ ấ ủ ụ ự ộ ề ố ấ ị ướ ng XHCN.
- Giáo d c mi n Nam, đ ụ ề ượ c s h tr s c ng ự ỗ ợ ứ ườ i, s c c a t mi n B c, nhanh chóng khôi ph c và ho t đ ng tr l i ho t đ ng bình th ứ ủ ừ ề ắ ụ ạ ộ ở ạ ạ ộ ườ ng.
- Ð n năm 1976, vi c ế ệ đào t o sau đ i h c đ ạ ạ ọ ượ c tri n khai, đ n năm 1980 đã có 42 tr ể ế ườ ng đ i h c và vi n nghiên c u khoa h c đ ạ ọ ệ ứ ọ ượ c quy t đ nh là c s sau đ i h c.
- Tháng 1/1979, cu c cách m ng l n th ba đ ộ ạ ầ ứ ượ c tri n khai.
- H th ng giáo d c m ể ệ ố ụ ườ i hai năm đ ượ c thi t k th ng nh t trong toàn qu c.
- M ng l ự ệ ỗ ộ ớ ắ ầ ừ ọ ạ ướ i các tr ườ ng đ i h c, ạ ọ cao đ ng, các tr ẳ ườ ng trung h c chuyên nghi p trung ọ ệ ở ươ ng và đ a ph ị ươ ng đ ượ c c i cách, t m c tiêu đào t o đ n n i dung ch ả ừ ụ ạ ế ộ ươ ng trình, ph ươ ng pháp gi ng d y.
- Tuy nhiên, nh ng khó khăn c a n n kinh t - xã h i nói chung và b n thân ngành giáo d c nói riêng đa tác đ ng tr c ti p đ n ti n trình phát tri n ữ ủ ề ế ộ ả ụ ộ ự ế ế ế ể c a ngành, làm cho h th ng giáo d c ngày càng xu ng c p nghiêm tr ng.
- Tr ủ ệ ố ụ ố ấ ọ ướ c tình hình đó, B Giáo d c đã xây d ng và tri n khai ch ộ ụ ự ể ươ ng trình phát tri n giáo d c 3 năm .
- Sau 3 năm đ i m i, ngành giáo d c đã d n tháo g khó khăn, kh c ph c tình tr ng y u kém và thu đ ể ụ ổ ớ ụ ầ ỡ ắ ụ ạ ế ượ c nh ng k t ữ ế qu đáng khích l .
- Tr ố ộ ọ ứ ậ ổ ậ ụ ể ọ ướ c đó, Nhà n ướ c đã quy t đ nh ph c p giáo d c ế ị ổ ậ ụ ti u h c và xoa mù ch là ch ể ọ ữ ươ ng trình m c tiêu qu c gia, đ t m c tiêu đ n năm 2000, t t c các t nh, thành trong c n ụ ố ặ ụ ế ấ ả ỉ ả ướ c đ u đ t chu n qu c gia v ề ạ ẩ ố ề ph c p giáo d c ti u h c và xoá mù ch .
- H i ngh Trung ộ ị ươ ng Ð ng l n th t (khoá VII) đã đ ra Ngh quy t v "ti p t c đ i m i s nghi p giáo d c và đào t o".
- ố ầ Tháng 12- 1996, H i ngh l n th hai Ban ch p hành Trung ộ ị ầ ứ ấ ươ ng Ð ng khoá VIII ti p t c ra Ngh quy t chuyên đ v giáo d c đào t o.
- Qu c H i n ả ế ụ ị ế ề ề ụ ạ ố ộ ướ c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam thông qua lu t Giáo d c, tháng 12 - 1998.
- Trong nh ng năm cu i th p k XX, Giáo d c - Ðào t o Vi t Nam đã đ t đ ữ ố ậ ỷ ụ ạ ệ ạ ượ c nhi u thành t u l n.
- Giáo d c các vùng dân t c thi u s đã có nh ng chuy n bi n tích c c.
- Trên 100 tr ườ ng dân t c n i trú đã đ ộ ộ ượ c xây d ng t o đi u ki n thu n l i cho con em các dân t c theo h c.
- Ð i tuy n h c sinh Vi t Nam tham d ự ạ ề ệ ậ ợ ộ ọ ộ ể ọ ệ ự các kỳ thi Olimpic qu c t đem l i ni m t hoà cho dân t c Vi t Nam.
- H n 25 năm qua, năm nào h c sinh Vi t Nam cũng mang v cho đ t n ố ế ạ ề ự ộ ệ ơ ọ ệ ề ấ ướ c nhi u huy ề ch ươ ng và nhi u gi i cao trong các kỳ thi Olimpic v toán, v t lý, hoa h c, sinh h c, tin h c, ngo i ng .
- H n n a th k qua, d ơ ử ế ỷ ướ ự i s lãnh đ o c a Ð ng C ng s n Vi t Nam nhân dân Vi t Nam đã xây d ng m t n n giáo d c XHCN, có tính nhân dân, tính dân ạ ủ ả ộ ả ệ ệ ự ộ ề ụ t c, khoa h c, hi n đ i, l y ch nghĩa Mác- Lê Nin và t t ộ ọ ệ ạ ấ ủ ư ưở ng H Chí Minh làm n n t ng

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt