- Cơ sở dữ liệu Access. - 2 Table - Bảng dữ liệu. - Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) dùng để tạo, xử lý các cơ sở dữ liệu.. - Cơ sở dữ liệu trong Access:. - Table- bảng dữ liệu:. - Là thành phần quan trọng nhất, chứa các dữ liệu cần thiết của CSDL 1. - Dùng để tính toán, xử lý các dữ liệu của Table, Query. - Form: là công cụ tạo ra các mẫu trình bày dữ liệu theo các dạng mà người sử dụng mong muốn.. - Table - Bảng dữ liệu 1. - Khi làm việc với Table, ta sẽ ở một trong 2 chế độ: Design View hoặc Datasheet view:. - Chế độ Design View:. - TABLE - BẢNG DỮ LIỆU. - Vào chế độ Design View:. - Data Type: chọn kiểu dữ liệu cho Field:. - Field properties: thuộc tính Field: +Field size: kích thước field +Format: dang hiện dữ liệu +Decimal place: số số lẻ.. - Ra khỏi chế độ Design View:. - muốn chuyển qua chế độ Datasheet thì nhắp. - Chế độ Datasheet View:. - Chế độ Datasheet View cho phép xem và cập nhật dữ liệu của Table.. - Muốn vào chế độ Datasheet View:. - Nếu đang ở chế độ Design View, nhắp. - Figure 2.10. - Figure 2.11. - Table A có quan hệ với table B nếu dữ liệu trên Table A có thể bổ sung thêm thông tin cho table B. - Figure 2.12. - Figure 2.13. - Figure 2.14. - Figure 2.15. - Figure 2.16. - Figure 2.17. - Query là công cụ khai thác và xử lý dữ liệu, đáp ứng các nhu cầu tra cứu dữ liệu của bảng dữ liệu.. - Xác định ẩn/hiện nội dung các Field tại dòng Show - Đặt điều kiện lọc dữ liệu tại các dòng Criteria, or. - Tại cửa sổ CSDL:. - mở query ở chế độ Design View (để hiệu chỉnh. - mở query ở chế độ Datasheet View (để hiển thị dữ liệu). - Figure 3.10. - chuyển từ chế độ Design View sang chế độ Datasheet View. - Figure 3.11. - chuyển từ chế độ Datasheet View sang chế độ Design View. - Figure 3.12. - Format: dạng hiện dữ liệu - Decimal places: số số lẻ - Caption: tiêu đề cột. - Figure 3.13. - Table 3.1 AND:. - Table 3.2 OR:. - Figure 3.14. - Cú pháp: LIKE <mẫu dữ liệu>. - Công dụng: so sánh chuỗi dữ liệu với mẫu dữ liệu sau LIKE. - Between <giá trị 1>. - and <giá trị 2>. - In (<giá trị 1>,<giá trị 2>. - .,<giá trị n>). - .,<giá trị n>. - Bước 1: Tạo Query làm nguồn dữ liệu cho form (nếu cần). - Nếu tạo Form dạng Main/Sub thì trong query làm nguồn dữ liệu cho Sub form phải có một Field giống với Field (được chọn làm khóa chính) có trên main Form.. - Bước 6a: Chọn kiểu trình bày nền và dữ liệu cho Form, nhắp Next Bước 7: Đặt tiêu đề cho Form, rồi nhắp Finish.. - Figure 4.10. - Nhắp Open: mở Form ở chế độ xem dữ liệu - Nhắp Design: mở Form ở chế độ Thiết kế. - B1: Tạo Query làm nguồn dữ liệu cho Report (Nếu cần) B2: Chọn lớp Report->. - Figure 4.11. - Figure 4.12. - chọn Table hoặc query làm nguồn dữ liệu cho Report tại mục: Choose the table or query where the object’s data comes from.. - Figure 4.13. - Figure 4.14. - Figure 4.15. - B6a: Chọn hình thức trình bày dữ liệu trên Report, nhắp. - Figure 4.16. - Figure 4.17. - Figure 4.18. - Figure 4.19. - Figure 4.20. - Figure 4.21. - Figure 4.22. - Figure 4.23. - mở Report ở chế độ Print Prewiew (xem trang in). - Figure 4.24. - mở Report ở chế độ thiết kế. - Figure 4.25. - Chỉnh màu chữ của dữ liệu bên trong đối tượng, nhắp. - Figure 4.26. - Figure 4.27. - Figure 4.28. - Figure 4.29. - Tài liệu: Cơ sở dữ liệu Access Biên soạn bởi: Thu Nguyễn. - Module: "Table - Bảng dữ liệu". - Cơ sở dữ liệu Access Access1
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt