« Home « Kết quả tìm kiếm

Chitin và chitosan


Tóm tắt Xem thử

- Cấu trúc hóa học của chitin.
- Trong đó các mắt xích của chitin cũng được đánh số như của glucozơ: Chitin được tìm thấy nhiều trong tự nhiên từ các loài động vật giáp xác và chân đốt, từ thực vật như: nấm, sò, cua, tôm....
- Cấu trúc của chitin.
- Cấu trúc hoá học của chitosan và một vài dẫn xuất..
- Chitosan một polysacarit mạch thẳng, là dẫn xuất đề axetyl hoá của chitin, trong đó nhóm (–NH2) thay thế nhóm (-COCH3) ở vị trí C(2).
- Tính chất vật lý của chitin/chitosan..
- Chúng tôi nghiên cứu về trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan của chitin/chitosan trong nước và trong một vài dung môi khác như: axit, bazơ hoặc trong các dung môi hữu cơ..
- Tính chất hoá học của chitin/chitosan..
- Trong phân tử chitin/chitosan có chứa các nhóm chức -OH, -NHCOCH3 trong các mắt xích N-axetyl-D-glucozamin và nhóm –OH, nhóm -NH2 trong các mắt xích D-.
- Phản ứng hoá học có thể xảy ra ở vị trí nhóm chức tạo ra dẫn xuất thế O-, dẫn xuất thế N-, hoặc dẫn xuất thế O-, N..
- Mặt khác chitin/chitosan là những polime mà các monome được nối với nhau bởi các liên kết b-(1-4)-glicozit.
- -Dẫn xuất sunfat..
- -Dẫn xuất O-axyl cuả chitin/chitosan..
- -Dẫn xuất O–tosyl hoá chitin/chitosan..
- -Dẫn xuất N-sunfat chitosan..
- -Dẫn xuất N-glycochitosan (N-hidroxy-etylchitosan)..
- -Dẫn xuất acroleylen chitossan..
- -Dẫn xuất acroleylchitosan.
- -Dẫn xuất O,N–cacboxymetylchitosan..
- -Dẫn xuất N,O-cacboxychitosan..
- Khả năng hấp phụ tạo phức với các ion kim loại chuyển tiếp của chitin/chitosan và một vài dẫn xuất..
- Trong phân tử chitin/chitosan và một số dẫn xuất của chitin có chứa các nhóm chức mà trong đó các nguyên tử Oxi và Nitơ của nhóm chức còn cặp electron chưa sử dụng, do đó chúng có khả năng tạo phức, phối trí với hầu hết các kim loại nặng và các kim loại chuyển tiếp như: Hg2+, Cd2+, Zn2+, Cu2+,Ni2+,Co2.
- Một số ứng dụng của chitin /chitosan và các dẫn xuất..
- Chitin/chitosan và các dẫn xuất của chúng có nhiều đặc tính quý báu như: có hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn, có khả năng tự phân huỷ sinh học cao, không gây dị ứng, không gây độc hại cho người và gia súc, có khả năng tạo phức với một số kim loại chuyển tiếp như: Cu(II), Ni(II), Co(II.
- Do vậy chitin và một số dẫn xuất của chúng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực: Trong lĩnh vực xử lí nước thải và bảo vê môi trường, dược học và y học, nông nghiệp, công nghiệp, công nghệ sinh học….
- Các polisaccarit tự nhiên mà điển hình là chitosan, nhận được bằng cách đề axetyl một phần của chitin.
- Chitosan và các dẫn xuất với đặc điểm có cấu trúc đặc biệt với các nhóm amin trong mạng lưới phân tử có khả năng hấp phụ tạo phức với kim loại chuyển tiếp như: Cu(II), Ni(II), Co(II) trong môi trường nước

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt