- QUẢN LÝ DỰ ÁN. - Dự án và quản lý dự án 1.1. - Khái niệm và đặc tính của dự án. - Đặc tính của dự án. - Dự án thường bị ràng buộc về nguồn lực. - Những dấu hiệu của dự án:. - Các giai đoạn của dự án. - Xác định dự án. - Phân tích và lập dự án. - Thẩm định dự án. - 1.2.4.Triển khai thực hiện dự án. - Phân loại dự án. - Dự án lớn.. - Dự án nhỏ.. - Dự án đầu tư hiện đại hoá các thiết bị máy móc.. - Dự án đầu tư mở rộng Dự án đầu tư mới. - Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự án. - mặt của dự án khác. - Làm rõ điểm mạnh và điểm yếu của dự án.. - 2.2.Nội dung công việc đánh giá dự án 2.2.1. - 2.5.Yếu tố thời gian trong đánh giá dự án. - Xác định lợi ích và chi phí dự án theo thời gian. - Xác định chi phí dự án Xác định lợi ích dự án. - năm Không có dự án Lợi ích dòng. - Có dự án. - Dự án được diễn ra theo một quá trình. - R t Lợi ích của dự án ở năm t.. - C t Chi phí của dự án ở năm t. - A t Dòng tiền mặt của dự án ở năm t. - Ta có thể biểu diễn dòng tiền của dự án theo thời gian như sau. - 2.5.4.Thời gian phân tích đánh giá dự án. - Khoảng thời gian như vậy gọi là tuổi kinh tế của dự án.. - Nói rõ mức lãi suất mà dự án có thể đạt được.. - Là chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro của dự án.. - 3.3.2.Thời điểm tối ưu triển khai dự án. - Đẩy lùi việc khởi đầu dự án nếu I . - Dự án nên bắt đầu ngay khi : I . - 4.3.Xác định dòng tiền dự án. - Xác định dòng tiền sau thuế của dự án (CFAT). - Ví dụ : Một dự án đầu tư 500 triệuđ vào thiết bị mới. - Hãy xác định dòng tiền của dự án. - Hãy phân tích dự án trên. - Dòng tiền dự án (Triệu đ . - 4.3.3 Tác động của tính thuế thu nhập đối với việc phân tích các dự án đầu tư. - Giá trị ở thời điểm kết thúc dự án.. - Quản lý rủi ro trong dự án.. - Phạm vi của dự án:. - Các tiêu chí của dự án thay đổi.. - Lịch biểu của dự án:. - Thời hạn dự án được đánh giá thấp.. - Khi thực hiện dự án, ngày hoàn thành dự án thay đổi.. - Những ý kiến tán thành sự chậm trễ của dự án.. - Tác động là sự thay đổi lợi ích của dự án. - 6.3 Đánh giá rủi ro các dự án đầu tư.. - Dự án A Dự án B. - Ta thấy dự án A có R A =4%. - Dự án A. - Dự án B. - Dự án B có rủi ro lớn hơn dự án A.. - 6.4.2 Phân tích lạm phát trong phân tích dự án. - Chúng ta mô tả dự án đầu tư theo dòng tiền. - Hãy phân tích dự án này?. - Ta có dòng tiền của dự án như sau:. - Dòng tiền thực Các phương pháp tính toán dự án đầu tư trong trường hợp bất. - Thời gian thực hiện dự án. - Giảm thời gian hay rút ngắn thời gian thực hiện dự án. - Giới hạn về thời gian hoạt động của dự án (Tp). - Phân tích độ nhạy của dự án.. - Xác định các nguồn vốn cho dự án. - Quản lý dự án trong quá trình thực hiện. - 6.1.Cấu trúc dự án. - Một dự án là tập hợp nhiều nhiệm vụ. - Có 2 phương pháp ước tính thời hạn của dự án:. - 6.2.Lập kế hoạch cho dự án 6.2.1.Khái niệm.. - Giá trị trung bình thời hạn dự án E(X. - Khả năng dự án hoàn thành trước X ngày;. - 6.4.1.Quản lý nguồn lực có tính đến thời hạn của dự án. - Quan hệ giữa thời gian và chi phí trong quản lý dự án. - Nên giữa thời gian hoàn thành công việc dự án có quan hệ với chi phí của dự án.. - Chi phí của dự án bao gồm. - thực hiện dự án (tuần). - 6.4.4.Lập ngân sách dự án. - Kiểm soát dự án. - 6.5.1.Đánh giá tình hình thực hiện dự án về tiến độ. - 6.5.2.Đánh giá tình hình thực hiện dự án về chi phí. - Bộ phận Tổng dự án . - Tổng dự án . - Điều chỉnh dự án. - Sau khi đã biết về tình trạng hoạt động của dự án. - Vậy thời gian hoàn thành dự án điều chỉnh là 21 tuần. - Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án.. - Nội dung thẩm định dự án đầu tư. - i) Đánh giá tổng thể về tính khả thi của dự án.. - Các dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi chung là dự án) được phân loại như sau:. - PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. - Loại dự án đầu tư xây dựng công trình Tổng mức. - I Dự án quan trọng Quốc gia Theo nghị. - Phân loại dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư:. - Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;. - Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt