« Home « Kết quả tìm kiếm

[Địa Chất Học] Phân Loại Đất & Xây Dựng Bản Đồ Đất - TS.Đỗ Nguyên Hải phần 4


Tóm tắt Xem thử

- FERRALIC: Từ chữ Latinh “ferrum”: sắt và “Aluman”: nhôm.
- FIBRIC: Từ chữ Latinh “fibra”: rễ con, ñất có những chất hữu cơ phân huỷ yếu..
- FOLIC: Từ chữ Latinh “folium”: lá cây, là những chất hữu cơ không phân giải..
- GELIC: Từ chữ Latinh “gelu”: sương giá, chỉ ñất ñóng băng..
- GYPSIC: Từ chữ Latinh “gypsum”, có sự tích lũy Thạch cao..
- HUMIC: Từ chữ Latinh “humus”: ñất giầu mùn..
- LUVIC: Từ chữ Latinh “luere” có nghĩa là có sự tích luỹ sét..
- PETRIC: Từ chữ Latinh “petra”: ñá.
- SALIC: Từ chữ Latinh “sal”: mặn, có nghĩa là ñất có ñộ mặn cao..
- SODIC: Từ chữ Latinh “sodium”:có hàm lượng Natri trao ñổi cao..
- TERRIC: Từ chữ Latinh “terra”: có nghĩa là ñất có chất hữu cơ phân giải tốt và ẩm..
- VERTIC: Từ chữ Latinh “vertere”: ñảo lộn, có nghĩa là ñất có sự xáo trộn trên lớp ñất mặt..
- Bảng này chia ñất thế giới thành 28 nhóm với 153 ñơn vị ñất như sau:.
- ðơn vị phụ ñất ñược chia từ các ñơn vị ñất, ñơn vị phụ thể hiện chất lượng của tầng chẩn ñoán hay ñặc tính chẩn ñoán ñối với các mức ñộ khác nhau ở những ñặc tính ñã ñược sử dụng ñể xác ñịnh ñơn vị ñất..
- Ví dụ tên ñất phù sa chua glây nhẹ thì tính chua ñược dùng ñể ñặt cho ñơn vị ñất, còn ñặc trưng glây sẽ ñược sử dụng ñặt cho ñơn vị phụ ñất.
- Tên các ñơn vị phụ ñất có tiếp vĩ - i ñược ký hiệu bằng chữ in thường viết về trước tên ñơn vị ñất và cách ký hiệu ñơn vị bởi gạch ngang.
- khi viết tên ñất người ta thường viết ñơn vị phụ trước rồi ñến ñơn vị cuối cùng là tên nhóm ñất.
- Dystric:ñơn vị ñất.
- Gleyi: ñơn vị phụ ñất..
- Nếu tầng glây gập ở ñộ sâu 0-50 cm thêm tiếp ñầu ngữ Epi và ở chữ viết tắt thêm số 1 sau chữ g.
- Nếu tầng glây gập ở ñộ sâu >50 cm thêm tiếp ñầu ngữ Endo và ở chữ viết tắt thêm số 2 sau chữ g.
- Các nhà Khoa học ðất Việt Nam ñề nghị ñặt tên ñơn vị ñất phụ theo các ñịnh tính như sau:.
- Các yếu tố xác ñịnh dùng ñặt tên ñơn vị ñất phụ Abrupti Có sự phân dị về thành phần cơ giới.
- Acriv Có tầng tích sắt, nhôm (feralit), giàu sét với ñộ no bazơ <.
- Albi Có tầng bạc trắng ở ñộ sâu 0- 100cm..
- 8,5 ở ñộ sâu 0- 50cm.
- Anthraqui Có tầng nhân tác..
- Aridi Có tầng khô nứt chân rùa..
- Gleyi Có ñặc trưng glây thuộc ñộ sâu 0- 100cm..
- Epigleyi Có ñặc trưng glây ở ñộ sâu 0- 50cm..
- Greyi Có tầng limon không ñược bóc và các hạt cát trên mặt cắt cấu trúc ñất ở tầng A tơi mềm (ở ñất nâu thẫm - phaeozems)..
- Histi Có tầng hữu cơ ở ñộ sâu 0- 40cm..
- Fibrihisti Có tầng hữu cơ ở ñộ sâu 0- 40cm chứa chất hữu cơ phân giải yếu, thô, phổ biến là chất sợi, xơ..
- Saprihisti Có tầng hữu cơ ở ñộ sâu 0- 40cm chữa chất hữu cơ phân giải mạnh, chỉ có rất ít sợi, xơ thô và có màu ñen hoặc xám ñen..
- Thaptohisti Có tầng hữu cơ bị chôn vùi ở ñộ sâu 40- 100cm.
- Umbrihumi Có tầng sẫm màu và hàm lượng cacbon như trên..
- Hydragri Có tầng thay ñổi do canh tác nước xảy ra ở ñộ sâu 0- 100cm (chỉ có ở ñất nhân tác)..
- Hydri Có một hay nhiều lớp ñất ở ñộ sâu 0- 100cm với tổng ñộ dày ≥ 35cm với khả năng trữ nước 1500 Kpa (trong mẫu ñất tươi, chỉ có ở ñất tro núi lửa)..
- Hyperochi Có tầng xám, trắng khi khô, khi ẩm màu sẫm hơn, hàm lượng cacbon hữu cơ thấp (<.
- Hyperskeleti Có trên 90% khối lượng là cuội, sỏi hay mảnh vỡ thô ñến ñộ sâu 75 cm hay ñến tầng ñá mẹ cứng rắn..
- Irragi Có tầng thay ñổi do tưới dày ≥ 50 cm ở ñất nhân tác.
- Lamelli Có tầng tích tụ sét cấu trúc phiến dày tối thiểu 15cm trong lớp ñất 0- 100cm..
- Lepti Có ñá cứng ở ñộ sâu 25- 100 cm..
- Endolepti Có ñá cứng ở ñộ sâu 50- 100 cm..
- Epilepti Có ñá cứng ở ñộ sâu 25- 50 cm..
- Lithi Có ñá cứng ở ñộ sâu 0- 10 cm..
- Paralithi Có ñá vỡ ở ñộ sâu 0- 10 cm tiếp xúc với các vết nứt sâu cho phép rễ cây xuyên qua xuống các tầng nâu..
- Lixi Có tầng feralit với hàm lượng sét cao, ñộ no bazơ ≥ 50% ở tầng B ñến ñộ sâu 100 cm (dùng cho ñất ñỏ ferralsols)..
- Luvi Có tầng tích sét argic với CEC ≥ 24me/100g sét ñến ñộ sâu 100cm..
- Magnesi Có tỷ lệ cation trao ñổi Ca/Mg <1 ở ñộ sâu 0- 100 cm..
- 75% ở ñộ sâu 20 cm (dùng cho ñất biến tính)..
- Molli Có tầng tơi mềm..
- Niti Có ñặc trưng tính sét ở ñộ sâu 0- 100 cm..
- Pachi Có tầng tơi mềm hay sẫm màu dày hơn 50 cm..
- Petrocalci Có tầng ñá cacbonat ở lớp ñất 0-100 cm Petroplinthi Có tầng ñá ong cứng rắn ở lớp ñất 0-100 cm.
- Petrosali Có tầng muối kết gắn chặt dày hơn 10cm trong lớp ñất 0- 100cm.
- Plani Có tầng tàn tích nằm gián ñoạn trên một tầng thấm chậm thuộc lớp ñất 0-100cm.
- Plinthi Có tầng loang lổ thuộc lớp ñất 0-100cm Epiplinthi Có tầng loang lổ thuộc lớp ñất 0-50cm.
- Hyperplinthi Có tầng loang lổ cứng rắn của ñá ong không làm thay ñổi ñược.
- Orthiplinthi Có tầng loang lổ với tối thiểu là 10% (khối lượng) kết von sắt nhưng chúng không thể rắn lại khi thay ñổi lặp lại ñiều kiện khô ẩm.
- Rendzi Có tầng tơi mềm chứa các vật liệu cacbonat hạơc nằm trên tầng CaCO 3 với hàm lượng >40% (ở tầng ñất mỏng).
- Rhodi Có tầng B với màu munsell phổ biến ñỏ hơn 5YR (3,5 YR hay ñỏ hơn) và cả tầng, và có màu khi ẩm <.
- 3,5 và giá trị màu khô không cao hơn 1 ñơn vị..
- Rubi Có tầng B (hay tầng nằm nằm kế cận dưới tầng A) với màu munsell phổ biến ñỏ hơn 10 YR và cường ñộ ≥ 5(ở ñất cát) Rupti Có các lớp ñá không liên tục trong lớp ñất 0-100cm.
- Sali Có tầng mặn ở ñộ sâu 0-100cm.
- Endosali Tầng mặn ở ñộ sâu 50-100cm.
- Episali Có tầng mặn ở ñộ sâu 25-50cm.
- 4dsm -1 ở 25 o C, tối thiểu là ở các tầng phụ thuộc ñộ sâu 0-100cm.
- Sili Có tầng tro núi lửa với SiO 2 ≥0.6% và tỷ lệ AL py 1 /Al OH 2 <0.5 (ở ñất tro núi lửa).
- Spodi Có tầng xám tro.
- Stagni Có ñặc trưng ñọng nước ở ñộ sâu 0-50cm Endostagni Có ñặc trưng ñọng nước ở ñộ sâu 50-100cm Sulphati SO 4 >.
- Tephri Có vật liệu ñất tro núi lửa ñến ñộ sâu 30cm và sâu hơn Terri Có tầng tơi xốp trong ñất nhân tác dày 50cm và sâu hơn Thioni Có tầng sulfuric hay vật liệu sulfidic ở ñộ sâu 0-100cm Orthithioni Có tầng sulfuric ở ñộ sâu 0-100cm.
- Protothioni Có tầng sulfidic ở ñộ sâu 0-100cm.
- Calcari Có tầng cacbonat ở ñộ sâu 20-100cm.
- Calei Có tầng vôi ở ñộ sâu 50-100cm Hyperealci CaCO 3 chiếm 50% tầng ñất trở lên.
- Orthicalci Có tầng CaCO 3 ở dộ sâu 0-100cm.
- Dystri Ở tầng ñất mỏng, V%<50% ở ñộ sâu 20-100cm Epidystri V<50% ở ñộ sâu 0-50cm.
- Hyperdystri V<50% ở ñộ sâu 20-100cm, có nơi V<20%.
- Eutri V>50% ở ñộ sâu 20-100cm.
- Ferrali Có CEC <me/100g ñất mịn ở ñộ sâu 30-100cm và màu munsell ñỏ hơn 10YR (ở ñất cát).
- Ferri Có tầng kết von ở 0-100cm.
- Hyperferri Có tầng kết von sắt, mangan dày ≥25cm chứa >40% hạt kết von ở ñộ sâu 0-100cm.
- Foli Có tầng thảm mục.
- Fluvi Có vật liệu phù sa ở ñộ sâu 0-100cm.
- Veti Có dưới 6me/100g sét bazơ trao ñổi cộng ñộ chua trao ñổi tối thiểu ở các lớp ñất ở tầng B thuộc ñộ sâu 0-100cm Verti Có tầng nứt nẻ (trương nở, co giãn) ở ñộ sâu 0-100cm.
- Vitri Có tầng thuỷ tinh ở ñộ sâu 0-100cm.
- Những nhân tố hạn chế này không nhất thiết phải liên quan ñến hình thái ñất và nó có liên quan tới nhiều ñơn vị ñất khác nhau.
- Ví dụ pha canh tác trong ñiều kiện ngập nước có thể gặp ở trên các nhóm hoặc ñơn vị ñất ñược sử dụng trồng lúa nước khác nhau (ñất phù sa, ñất xám bạc màu, ñất mặn, chua mặn, ñất cát ...ñược sử dụng trồng lúa nước)..
- Năm 1988 với 28 nhóm và 153 ñơn vị ñất.
- Nhiệm vụ của IRB là áp dụng những nguyên tắc trong việc ñịnh nghĩa các nhóm ñất và các mối quan hệ của ñất cũng như cung cấp những hiểu biết sâu rộng về các ñơn vị ñất ñã xác ñịnh hiện nay theo FAO..
- Hệ thống cơ sở sử dụng cho tham chiếu của WRB ñã xác ñịnh ñược 121 ñơn vị ñất cấp thấp ñược ñịnh lượng hóa cụ thể, tên của các ñơn vị này ñược thể hiện ở bảng 4.4.
- Bảng 4.4 Các ñơn vị ñất của WRB.
- Stt Tên ñơn vị ñất Stt Tên ñơn vị ñất Stt Tên ñơn vị ñất Stt Tên ñơn vị ñất.
- Theo báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện dự án: “Chương trình Phân loại ñất Việt Nam theo phương pháp Quốc tế FAO - UNESCO” dùng cho bản ñồ tỷ lệ ñất Việt Nam có XXI nhóm ñất chính với 61 ñơn vị ñất ñược thể hiện ở bảng 4.5..
- 17 Pb Ðất phù sa có tầng ñốm gỉ FLb Cambic Fluvisols.
- 29 Rf Ðất ñen có tầng kết von dày LVf Ferric Luvisols.
- 40 Vu Ðất nâu thẫm tích vôi CLl Luvic Calcisols XIV L Ðất có tầng sét loang lổ PT Plinthosols ( 5.
- 41 Lc Ðất có tầng sét loang lổ chua PTd Dystric Plinthosols 42 La Ðất có tầng sét loang lổ bị rửa.
- PTa Albic Plinthosols 43 Lu Ðất có tầng sét loang lổ giàu mùn PTu Humic Plinthosols.
- 47 Xf Ðất xám có tầng loang lổ ACp Plinthic Acrisols

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt