« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài Tập Có Đáp Án Về Quy Luật Di Truyền, Nhiều Gen Trên Một Nhiễm Sắc Thể Lớp 12 Phần 21


Tóm tắt Xem thử

- 11 - Liên kết gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
- Cho P thuần chủng khác nhau 2 cặp gen, quy định 2 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn.
- Tỷ lệ phân ly kiểu hình và phân ly kiểu gen của F2..
- Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 ngư thế nào? A.
- 100% ruồi đực mắt trắng C.
- Ở ruồi giấm ,gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng .các gen này nằm trên NST X ,không nằm trên NST Y .Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng ,F1 thu được tỉ lệ : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng .kiểu gen cuả ruồi bố ,mẹ là : A.
- Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: A.
- Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính C.
- Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng D.
- Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau Câu 5.
- ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường Bố mẹ bình thừơng, ông nội mắc bệnh máu khó đông, ông bà ngoại bình thường, bà ngoại dị hợp về tính trạng này.
- Nếu không có hoán vị gen tỉ lệ kiểu gen aa(Bd/bd)XEXe là: A.
- Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái.
- Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu.
- Gen M qui định tính trạng bình thường, m qui định mù màu.
- Gen trên NST X (không có alen trên Y).
- Kiểu gen của bố me và con trai là: A.
- ở người gen D quy định da bình thường, gen d gây bạch tạng, gen năm trên NST thường.Gen M quy định mắt bình thường, gen m gây mù màu, gen nằm trên NST X, không có alen trên Y.Mẹ bạch tạng, bố bình thường.
- con trai bạch tạng, mù màu.Kiểu gen của bố mẹ là: A.
- Kiểu gen có thể có của bố mẹ trong gia đình là: I.
- Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y.
- Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là: A.
- Ở người , alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc giới tính X , trên nhiễm sắc thể giới tính Y không mang gen này.
- Alen a quy định bệnh bạch tạng , alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên? A.
- Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
- Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
- Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
- 3/8 mắt đỏ, cánh dài.
- Kiểu gen của ruồi F1 là A.
- Kiểu gen của bố mẹ P là: A.
- Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen A.
- nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
- trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
- trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
- trên nhiễm sắc thể thường.
- Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.
- Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
- gen thứ hai có 5 alen, nằm trên cùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
- Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là bao nhiêu? Biết vị trí các gen trên NST không thay đổi.
- Xét 2 gen cùng nằm trên NST gới tính X, không có alen tương ứng trên Y, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen.
- Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.
- Xét 3 gen nằm trên NST giới tính.
- Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y .
- gen II có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
- gen III có 4 alen nằm trên NST giới Y không có alen tương ứng trên X.
- Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST thường.
- Biết vị trí các gen trên nhiễm sắc thể là không thay đổi.
- Số kiểu gen tối đa trong quần thể là A.
- Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen.
- alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.
- alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
- Ở một loài đông vật, gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen.
- Alen B quy định mắt đỏ.
- Alen b quy định mắt trắng.
- Biết rằng tính trạng màu sắc thân do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
- Đem lai gà trống đời F1 với gà có kiểu gen như thế nào để đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là .
- Biết tỷ lệ kiểu hình có xét đến cả vai trò của giới tính.
- Trong số các phép lai dưới đây, cặp bố mẹ sẽ cho ra đời con có nhiều kiểu gen và kiểu hình nhất là A.
- Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, xét một locut có bốn alen.
- Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết , số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên trong quần thể là bao nhiêu? A.
- Biết rằng gen quy định độ dài cánh nằm trên NST thường còn gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương đồng trên Y./ Lai ruồi giấm cái cánh ngắn, mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực cánh dài mắt nâu thuần chủng người ta thu được toàn bộ ruồi F1 có cánh dài, mắt đỏ.
- Cho các ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu gen aaXbY ở F2 chiếm tỷ lệ.
- Biết rằng gen quy định màu thân (B) nằm trên NST thường và thân xám là tính trạng trội, còn gen quy định màu mắt (R) liên kết NST X và mắt đỏ là tính trạng trội.
- Ruồi bố mẹ phải có kiểu gen A.
- gen thứ 2 liên kết X ( và không có alen tương ứng trên Y) có 2 alen và alen B trội không hoàn toàn so với b.
- Câu 1: C P thuần chủng khác nhau, quy định 2 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn.
- Sự khác biệt giữa liên kết gen và phân ly độc lập là tỷ lệ phân ly kiểu hình và phân ly kiểu gen ở F2 Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp nhiều hay ít.
- bố mẹ: XAXa*XaY Câu 4: C Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng Các gen sẽ có xu hướng liên kết với nhau và di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
- Câu 7: C gen A quy định thuận tay phải, gen a quy định thuận tay trái.
- Trên nhiễm sắc thể X, gen M quy địn màu bình thường, gen m quy định mù màu AaXMXm × aaXMY → AaXMXM, AaXMY, AaXMXm, AaXmY, aaXMXM, aaXMXm, aaXMY, aaXmY Các con có kiểu hình thuận tay trái và thuận tay phải, không có con gái mù màu, con trai có cả mù màu và nhìn màu bình thường.
- Câu 8: C M quy định tính trạng bình thường, m quy định mù màu.
- Gen trên NST X không có alen trên Y.
- Bố bình thường × mẹ mù màu → XMY × XmXm → sinh con bị claiphen tơ (XXY) và mù màu → kiểu gen của con là XmXmY Rối loạn giảm phân ở người mẹ.
- Câu 9: B D-da bình thường, d-bạch tạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- gen M -mù màu, gen m- máu khó đông gen năm trên NST giới tính X Mẹ bạch tạng, bố bình thường → con trai bạch tạng → bố mẹ đều cho alen gây bệnh → Kiểu gen của bố mẹ : Dd × dd.
- Sinh con trai mù màu → XmY → nhận Y từ bố, Xm từ mẹ → kiểu gen của mẹ XMXm, bố XMY Bố mẹ có kiểu gen là: ddXMXm × DdXMY Câu 10: C Bố nhóm máu A, có con trai nhóm máu B và bị bệnh máu khó đông.
- XhY nhận Y từ bố và Xh từ mẹ Bố nhóm máu A có kiểu gen IAIO.
- Trường hợp phù hợp là bố mẹ có kiểu gen IAIOXHY × IBIBXHXh Câu 11: C D-da bình thường, d-da bạch tạng gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gen M quy định mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
- bố mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng ( ddXMY) Sinh con trai vừa bạch tạng vừa mù màu, ddXmY → nhận d từ bố và mẹ, Xm từ mẹ, Y từ bố → kiểu gen của bố mẹ là: DdXMXm × ddXMY Câu 12: A alen m quy định mù màu, M- nhìn màu bình thường, gen nằm trên NST giới tính X.
- a - bạch tạng, A-da bình thường, gen nằm trên NST thường.
- Lai F1 với nhau thu được tỷ lệ tổ hợp giao tử Mắt đỏ: mắt nâu = 3:1, cánh dài: cánh ngắn = 1:1 → màu sắc mắt nằm trên cặp NST thường, cánh dài và cánh ngắn nằm trên NST giới tính.
- có sự chênh lệch kiểu hình giữa hai giới → tính trạng liên kết với giới tính → liên kết với X Kiểu gen của P: A, B- loại → không thu được F1 thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường Màu sắc mắt và hình dạng cánh luôn di truyền cùng nhau → hiện tượng liên kết gen, liên kết với NST giới tính X Đáp án phù hợp là D.
- XABXAB × XabY → XABXab , XABY XABXab × XABY → XABXAB: XABXab, XABY, XabY→ tỷ lệ kiểu hình 3 mắt đỏ, cánh bình thường: 1 mắt trắng, cánh xẻ Câu 16: B Một gen quy định một tính trạng, lai thuân và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao XY nhiều hơn XX thì tính trạng này di truyền liên kết giới tính.
- Có xuất hiện ở giới XX → tính trạng di truyền trên NST X → không có alen tương ứng trên Y ( Nếu tính trạng nằm trên Y thì giới XX sẽ không biểu hiện bệnh) Câu 17: B Ruồi giấm có 2n=8.
- Mỗi cặp NST thường có 2 cặp dị hợp → khi giảm phân không có hoán vị sẽ tạo ra 2 loại giao tử Cặp NST giới tính có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của X → cá thể ruồi có thể là XAY hoặc XaY → 2 loại giao tử Một cá thể ruồi đực giảm phân (ruồi giấm con đực không hoán vị) sẽ tạo ra số loại giao tử là Câu 18: C Gen I có 3 alen nằm trên đoạn không tương đồng của X, gen II có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của X và Y Số alen nằm trên X kiểu gen XX Số alen nằm trên Y = 5.
- kiểu gen XY Số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen có thể tạo ra trong quần thể này là Câu 19: D Hai gen cùng nằm trên X không có alen tương ứng trên Y Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen → tổng số alen trên X là 3× 4 = 12 alen.
- Số kiểu gen của XX Số kiểu gen của giới XY = 12 Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là Câu 20: B Xét 3 gen nằm trên NST giới tính.
- Gen I có 2 alen thuộc X, gen II có 3 alen thuộc cả X và Y, gen III có 4 alen thuộc Y không thuộc X Số loại nhiễm sắc thể X Số kiểu gen của giới XX: 6 + 6C2 = 21 Số loại NST giới tính Y Số kiểu gen của giới XY Tổng số kiểu gen khác nhau trong quần thể là Câu 21: C Số alen tương ứng của gen I, II, III, và IV lần lượt là 2,3,4,5.
- Gen I và gen II nằm trên nhiễm sắc thể X đoạn không tương đồng với Y → số kiểu gen tạo ra là: Số alen trên X số kiểu gen ở giới XX: 6× 7/2 .
- Số kiểu gen ở giới XY Số kiểu gen của gen I và II là Gen III, IV nằm trên nhiễm sắc thể thường, số loại NST là Sô kiểu gen của gen III, IV là Tổng số kiểu gen Câu 22: B A-thân xám, a-thân đen, B-cánh dài, b-cánh cụt, D-mắt đỏ, d-mắt trắng Tỷ lệ ruồi đực,thân xám, cánh cụt, mắt đỏ Xét riêng từng phép lai:.
- 98 con cái thân đen, trắng → tính trạng có sự phân biệt giữa giới đực và giới cái → di truyền liên kết với giới tính → loại B A.
- F1 lai gà trống lông trắng, mào nhỏ tính trạng nằm trên NST thường, 1 tính trạng nằm trên NST giới tính ( có cả giới đực và giới cái → gen liên kết với nhiễm sắc thể X) P: Gà trống lông vằn, mào to thuần chủng AAXBXB × gà mái lông trắng, mào nhỏ thuần chủng aaXbY → AaXBXb, AaXBY → toàn bộ gà lông vằn, mào to Cho gà trống đời F1: AaXBXb × thu được .
- kiểu gen của gà mái đem lai sẽ là: Loại C, D 1:1:1:1 là tỷ lệ do gen liên kết với giới tính 1:1 là tỷ lệ phân ly do gen nằm trên NST thường ( Aa × aa) Kiểu gen gà mái đem lai là: aaXbY Câu 26: D Xét A : AB/ab × AB/ab → Tối đa 10 KG và 4 KH Xét B : AaBb × AaBb → Tối đa 9 KG và 4 KH Xét C : Aa × Aa→ Tối đa 12 KG và 6 KH Xét D : Aa × Aa→ Tối đa 12 KG và 8 KH Câu 27: C Nhiễm sắc thể thường, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen → số loại NST gen A sẽ có 3 kiểu gen dị hợp, gen B sẽ có 4C2 = 6 kiểu gen dị hợp.
- Các gen liên kết sẽ có 2 kiểu gen dị hợp: Dị hợp đều, dị hợp chéo.
- XX = 4C2, XY = 4C2× 2 =12 Tổng số kiểu gen dị hợp: 3 × 6 × 2.
- Gen quy định độ dài cánh nằm trên NST thường con gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X