« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài Tập Có Đáp Án Về Quy Luật Di Truyền, Nhiều Gen Trên Một Nhiễm Sắc Thể Lớp 12 Phần 30


Tóm tắt Xem thử

- 15 - Luyện tập tổng hợp các Quy luật di truyền - Phần 3.
- Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình ở đời con.
- Trường hợp gen này có tác dụng kìm hãm không cho gen khác biểu hiện ra kiểu hình..
- Trường hợp hai hay nhiều gen khác lôcut tác động qua lại quy định kiểu hình mới khác hẳn với bố mẹ so với lúc đứng riêng..
- Khi nói về sự liên quan giữa kiểu gen, kiểu hình về môi trường thì câu nào sai? A.
- Giữa kiểu gen với ngoại cảnh và kiểu hình có mối quan hệ phức tạp.
- Kiểu hình chịu ảnh hưởng của sự tác động giữa các gen và ngoại cảnh.
- xây dựng bản đồ di truyền D.
- Điều nào không đúng đối với di truyền ngoài nhân A.
- Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền qua tế bào chất C.
- Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính ở thế hệ sau Câu 7.
- Để xác định một tính trạng nào đó gen trong nhân ở tế bào chất qui định, người ta sử dụng phương pháp: A.
- Di truyền qua NST do gen trong nhân quy định C.
- Gen trong tế bào chất có vai trò chính trong sự di truyền D.
- Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong nhân và gen trong tế bào chất Câu 9.
- Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền qua nhân thể hiện ở đặc điểm nào ? A.
- Di truyền qua tế bào chất không phân tính như các tỉ lệ đặc thù như gen trong nhân và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.
- Di truyền qua tế bào chất cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trong nhân luôn cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch C.
- Di truyền qua tế bào chất cho hiện tượng phân tính theo giới tính còn gen trong nhân luôn luôn cho kết quả giống nhau ở cả hai giới D.
- Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trong nhân vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố Câu 10.
- lai thuận và lai nghịch có kết quả không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới đực và cái khác nhau cho phép khẳng định A.
- tính trạng do gen nằm ở tế bào chất qui định.
- Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết với giới tính : A.
- Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền của các tính trạng thường mà các gen đã xác định chúng nằm trên NST giới tính C.
- Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di truyền liên kết với giới tính Câu 14.
- Nội dung nào dưới đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? A.
- Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
- Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn.
- Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B.
- 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là: A..
- Tính trạng do gen này quy định tuân theo quy luật di truyền nào? A.
- Di truyền liên kết giới tính C.
- Di truyền qua tế bào chất D.
- Một cá thể có kiểu gen .
- Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ : A.
- Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định.
- Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
- Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng.
- Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1371 cây thuộc 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 288 cây thân thấp, hạt vàng.
- Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F2 là bao nhiêu? A.
- Tính trạng do gen này quy định tuân theo quy luật di truyền nào ? A.
- Di truyền liên kết giới tính.
- Di truyền qua tế bào chất.
- Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là: A.
- Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân thấp, quả ngọt ở F2 chiếm tỉ lệ: A.
- Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất:.
- tế bào thứ hai:.
- Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế : A.
- Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp.
- Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen.
- Tất cả chim trống của thế hệ lai đều có kiểu hình đuôi dài, xoăn.
- Nếu lai phân tích chim trống F1 thì tỉ lệ kiểu hình đuôi ngắn, thẳng ở FB là bao nhiêu? A.
- Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 3600 cây, trong đó có 576 cây có kiểu hình hạt tròn, chín sớm.
- Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là A.
- Đây là ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền nào? A.
- Hoán vị gen.
- Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là A.
- Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen.
- Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A.
- Tính theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình giống tỷ lệ phân ly kiểu gen là? A.
- Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về sự di truyền các tính trạng nói trên của ruồi giấm A.
- Tính trạng màu sắc thân di truyền liên kết với tính trạng hình dạng cánh Câu 38.
- Nếu xuất hiện cả 3 alen trội trong kiểu gen thì cho kiểu hình hạt vàng, còn nếu không cho kiểu hình hạt trắng.
- Kiểu gen P A.
- Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%.
- Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là A.
- Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen cánh cụt, mắt trắng chiếm tỷ lệ 2,5%.
- Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết tỷ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là A.
- Biến dị tổ hợp là tổ hợp lại các vật chất di truyền vốn có của ông bà tổ tiên..
- I sai vì tác dụng kìm hãm không cho gen biểu hiện ra kiểu hình tức là làm hạn chế BDTH..
- II đúng, ví dụ như trong tương tác cộng gộp, có rất nhiều kiểu hình khác nhau -->.
- III đúng vì Các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng di truyền liên kết , các gen không alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau sẽ phân li độc lập, tổ hợp tự do với nhau -->.
- Câu 6: B Mọi di truyền theo dòng mẹ chưa hẳn đã là di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân).
- Ví dụ trường hợp mẹ có KG XY thì ở đây di truyền theo NST X là di truyền theo dòng mẹ nhưng ko phải di truyền ngoài nhân.
- Câu 7: D Kết quả lai thuận nghịch khác nhau, con lai luôn mang đặc tính di truyền của mẹ (di truyền theo dòng mẹ.
- Di truyền ngoài nhân (qua TBC) Câu 8: C Gen trong nhân tế bào mới là gen có vai trò chính quyết định trong sự di truyền..
- Những gen nằm trên gen trong ty thể và lạp thể sẽ di truyền theo dòng mẹ.
- Di truyền qua tế bào chất không phân tính mà tỷ lệ kiểu hình đời con 100% giống nhau, và giống kiểu hình của mẹ.
- Còn di truyền trong nhân thì có thể phân ly thành các tỷ lệ.
- Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo giới tính, con lai giống hệt nhau và giống mẹ.
- Trong tế bào chất vai trò thuộc về cơ thể mẹ còn gen trong nhân thì vai trò cả hai bên bố mẹ như nhau.
- Phép lai thuận nghịch cho kết quả không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới đực, cái khác nhau → Tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định.
- CÒn di truyền liên kết với giới tính xẩy rs khi gen nằm trên NST giới tính quy định tính trạng khác - không phải giới tính của cá thể Câu 14: C Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
- Kiểu hình của 1 cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
- VD: Hiện tượng thường biến : Sự thay đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
- Câu 18: B Biến dị tổ hợp là biến dị có kiểu hình khác với kiểu hình bố mẹ → 2 kiểu hình khác kiểu hình bố , mẹ là xám - cụt và đen - dài → Biến dị tổ hợp ở F2 chiếm tỉ lệ là .
- F2 có sự phân tính : Cái : 100% xám, đỏ Đực : 4 kiểu hình với tỉ lệ khác nhau, trong đó kiểu hình thân đen, mắt đỏ và thân xám mắt trắng chiếm tỉ lệ nhỏ → Xảy ra HVG Ở cái : toàn thân xám, mắt đỏ nhưng ở giới đực thì phân tính → Gen nằm trên NST X, di truyền chéo Câu 20: A xám ngắn lai đen dài quy ra kiểu gen là.
- kiểu gen.
- tần số hoán vị là Câu 26: B F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ nhưng F2 thu được kiểu hình cây hoa trắng, thân thấp, quả chua chiếm tỉ lệ nhỏ → Có hoán vị gen Hai gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng → HVG giữa A và B Có : Dd × Dd → ¾ D.
- 9% Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân thấp, quả ngọt (A-bbD-)ở F2 chiếm tỉ lệ: 9% (aabb.
- 6,75% Câu 27: D mỗi tế bào trứng giảm phân bình thường chỉ cho ra 1 trứng->.
- số loại của tế bào 1 = số loại của tế bào 2 Câu 28: B Gen trên NST thường, các gen liên kết với nhau trên 1 NST và có hoán vị.
- Tần số hoán vị gen .
- Trong đó kiểu hình lặn ngắn thẳng=35%>25%.Nên cơ thể F1 là dị hợp tử đều.
- Vậy nên bài toán đánh lừa là khi cho chim trống F1 lai phân tích thì cũng chính là phép lai mà đề bài đã cho.Vì vậy tỉ lệ kiểu hình đuôi ngắn,thẳng là 35%.
- 9% Số cây hạt dài, chín sớm Số cây hạt dài , chín sớm = 2124 cây Câu 33: B Nhóm gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau được gọi là 1 nhóm gen liên kết → Nhóm gen quý nằm gần nhau thường di truyền cùng nhau → Các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST → Các gen này di truyền cùng nhau → Tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn.
- Đây là ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền :Liên kết gen (bằng sử dụng phương pháp gây đột biến chuyển đoạn) Câu 34: D NST chứa cặp Aa không phân li có thể tạo ra các cặp chứa NST là : AAa và a hoặc Aaa và A NST chứa cặp Bb không phân li có thể tạo ra các cặp chứa NST là : BBb và b.
- *Với cây 1: Xét gen A: cây có KG AA hoặc Aa +AA: xác suất đời con có alen trội là 1 +Aa: xác suất đời con có alen trội là 1/2 Tương tự với gen B → Để thu đc 50% hạt có màu → cây 1 có KG AABb hoặc AaBB *Với cây 2: Xét tương tự để thu đc 25% hạt có màu → cây 2 phải có KG AaDd→ Cây P có KG: AaBBDd Câu 39: C Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1.
- Xảy ra HVG Kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1