« Home « Kết quả tìm kiếm

Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Rừng đặc dụng Yên Tử, Quảng Ninh


Tóm tắt Xem thử

- ða dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Rừng ñặc dụng Yên Tử, Quảng Ninh.
- Tổng số loài cây thuốc ñiều tra trong khu vực nghiên cứu là 143 loài thuộc 131 chi 69 họ của ba ngành thực vật.
- Trong ñó, ngành Hạt kín có tới 137 loài chiếm 95.80%, ngành Dương xỉ có 5 loài chiếm 3.82% và ngành Hạt trần có 1 loài chiếm 0.70%.
- Mười họ có số loài lớn nhất là 58 loài chiếm 40.54% số loài và 51 chi chiếm 38.92% số chi của khu vực.
- Thực vật làm thuốc ở Rừng ñặc dụng Yên Tử ñược ñánh giá là ña dạng về dạng sống, với sự có mặt của 6 dạng sống khác nhau với 143 loài.
- Trong ñó, dạng cây bụi chiếm số lượng lớn nhất là 46 loài chiếm 32.17%, dạng thân thảo 41 loài chiếm 28.67%.
- Sự ña dạng về các bộ phận sử dụng ñược xác ñịnh lá là bộ phận sử dụng nhiều nhất với 81 loài, chiếm 32.79%, tiếp ñến thân, rễ và quả cũng ñược sử dụng nhiều (thân: 21.46%, rễ:.
- Từ khoá: ða dạng cây thuốc, Yên tử, Quảng Ninh..
- Rừng ñặc dụng, Di tích lịch sử cảnh quan môi trường Yên Tử, có diện tích 2668,5 ha, thuộc ñịa phận xã Thượng Yên Công, thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh, cách thành phố Hạ Long 40 km về phía ðông Bắc, cách thủ ñô Hà Nội 150 Km.
- Rừng ñặc dụng Yên Tử là khu vực có tiềm năng ña dạng sinh học to lớn, với khu hệ ñộng thực vật phong phú ña dạng, có nhiều loài quí hiếm, ñặc trưng cho hệ ñộng thực vật ðông Bắc, vừa là ñiểm tham quan du lịch nổi tiếng, gắn với Côn Sơn - Kiếp Bạc và thành.
- Kết quả ñiều tra năm ñã phát hiện ñược ở khu vực có phân bố tự nhiên 721 loài thuộc 425 chi, 154 họ của 4 ngành thực vật bậc cao có mạch là ngành Thông ñất (Lycopodiophyta), ngành Dương xỉ (Polypodiophyta), ngành Hạt trần (Gymnospermae) và ngành Hạt kín (Angiospermae).
- Trong ñó có 547 loài cây có ích ñược xếp vào 12 nhóm công dụng khác nhau, 20 loài cây quí hiếm ñược ghi trong sách ðỏ Việt Nam (1996) [2].
- và 6 loài cây ñược ghi trong Nghị ñịnh 32/Nð- CP/2006 [3] bởi Chính phủ Việt Nam.
- ðặc biệt ở Rừng ñặc dụng Yên Tử có nhiều loài cây thuốc có giá trị ñược nhân dân ñịa phương khai thác, sử dụng trong cuộc sống hàng ngày và ñem bán, có nhiều loài cây bị ñe doạ cần phải.
- Hiện nay, ở Rừng ñặc dụng Yên Tử có 6 cộng ñồng dân tộc cùng sinh sống, trong ñó chủ yếu là cộng ñồng người Dao.
- Ở ñây vẫn diễn ra các hoạt ñộng khai thác cây thuốc của cộng ñồng ñịa phương..
- Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi ñã triển khai ñề tài: “Nghiên cứu ña dạng và bảo tồn cây thuốc nam tại rừng ñặc dụng Yên Tử, Quảng Ninh, Việt Nam".
- ðối tượng và phương pháp nghiên cứu.
- ðối tượng và thời gian nghiên cứu: ñối tượng nghiên cứu là cây thuốc phân bố tự nhiên và trồng ở Rừng ñặc dụng Yên Tử, Quảng Ninh, những kinh nghiệm của cộng ñồng ñịa phương trong việc sử dụng cây thuốc nam trong phạm vi rừng ñặc dụng Yên Tử, Quảng Ninh..
- Thời gian nghiên cứu trong năm 2007 và 2008..
- Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu kế thừa tài liệu:.
- kế thừa các nguồn tài liệu, các kết quả của các nghiên cứu ñã công bố..
- Phương pháp ñiều tra cây thuốc trên tuyến: lập các tuyến ñiều tra qua các hệ sinh thái, các trạng thái rừng và các dạng ñịa hình khác nhau.
- Trên các tuyến thống kê, mô tả các loài thực vật ñược sử dụng làm thuốc.
- Quá trình ñiều tra trên tuyến sử dụng GPS ñể xác ñịnh hướng ñi, chiều dài tuyến ñiều tra.
- ñồng thời có sự tham gia hỗ trợ của của nhân dân ñịa phương ñể nhận mặt cây thuốc.
- Tiến hành chụp ảnh cây thuốc bằng máy ảnh kỹ thuật số..
- Phương pháp ñiều tra cây thuốc trên ô tiêu chuẩn: trên các tuyến ñiều tra, lập các ô tiêu chuẩn ñại diện, ñiển hình cho từng trạng thái, từng kiểu rừng.
- Trong ô tiêu chuẩn thống kê các loài cây ñược dùng làm thuốc ở tầng cây cao, tầng cây tái sinh, tầng cây bụi thảm tươi..
- Sử dụng GPS ñể xác ñinh toạ ñộ ñịa lý của ô.
- tiêu chuẩn và chụp ảnh cây thuốc có tham gia hỗ trợ của của nhân dân ñịa phương và các thầy lang..
- Phương pháp ñiều tra phỏng vấn nhân dân: ñể thống kê thành phần cây thuốc nam ñược trồng ở vườn nhà, vườn rừng, trạm y tế công cộng.
- những kinh nghiệm sử dụng cây thuốc nam của cộng ñồng ñịa phương.
- tình hình tổ chức quản lý tài nguyên rừng của Ban quản lý Rừng ñặc dụng Yên Tử.
- Ngoài ra, chụp ảnh cây thuốc trong vườn cây thuốc, ở nơi bán thuốc, chụp ảnh một số hoạt ñộng sản xuất của cộng ñồng ñịa phương gắn với cây thuốc..
- Phương pháp thu mẫu và xử lý mẫu vật:.
- Mẫu vật thu thập ñược xử lí làm thành tiêu bản theo phương pháp phổ biến hiện nay ở Trường ðại học Khoa học Tự nhiên, ðHQGHN..
- Phương pháp xác ñịnh tên khoa học và xây dựng danh lục: danh lục ñược xây dựng theo hệ thống phân loại của Brummitt [4], kết hợp với Luật danh pháp Quốc tế Tokyo [5] và [6-11]..
- Phương pháp ñánh giá ña dạng nguồn tài nguyên cây thuốc: theo phương pháp của Nguyễn Nghĩa Thìn [12]..
- ða dạng về thành phần loài cây thuốc nam ở khu vực nghiên cứu.
- Qua ñiều tra trên 10 tuyến ñiển hình và phỏng vấn 15 hộ gia ñình chúng tôi ñã phát hiện ñược 143 loài thực vật thuộc 131 chi, 69 họ, 3 ngành thực vật bậc cao có mạch có giá trị làm thuốc.
- Trong ñó ngành Hạt kín ña dạng nhất với 137 loài, chiếm 95.80%.
- tiếp theo là ngành Dương xỉ có 5 loài chiếm 3,5%.
- cuối cùng là ngành Hạt trần có 1 loài chiếm 0,7%..
- Trong ngành Hạt kín thì lớp Hai lá mầm ưu thế hơn với 107 loài cây thuốc chiếm 74.82%, lớp Một lá mầm có 30 loài cây thuốc chiếm 20.98%.
- Ngành thực vật.
- ða dạng ở bậc họ: Mười họ có số loài cây thuốc nhiều nhất ñược biết ở khu vực nghiên cứu là Họ Cúc (Asteraceae) với 7 chi (chiếm 5.34.
- 9 loài (chiếm 6.29.
- Họ ðậu (Fabaceae) với 6 chi (chiếm 4.58.
- 8 loài (chiếm 5.59.
- Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) với 6 chi (chiếm 4.58.
- 8 loài (chiếm 5.59%);.
- Họ Cam (Rutaceae) với 6 chi (chiếm 4.58.
- 6 loài (chiếm 4.20.
- Họ Gừng (Zingiberaceae) với 5 chi (chiếm 3.82.
- 5 loài (chiếm 3.509.
- Họ Bạc hà (Lamiaceae) với 5 chi (chiếm 3.82.
- 5 loài (chiếm 3.50.
- Họ vang (Caesalpiniaceae), Họ Cà phê (Rubiaceae), Họ Hoà thảo (Poaceae) và Họ hành (Alliaceae) ñều có 4 chi (chiếm 3.05%) và 4 loài (chiếm 2.79.
- Riêng họ Vang có 5 loài chiếm 3.50%..
- Tổng số loài của 10 họ này là 58 loài chiếm 40.54% tổng số loài của khu vực nghiên cứu và số chi là 51 chi chiếm 38.92% số chi của khu vực..
- ða dạng về dạng sống của cây thuốc: các loài cây ñược làm thuốc ở Yên Tử rất ña dạng và phong phú thuộc 6 dạng sống (Bảng 2)..
- Trong ñó dạng cây bụi ưu thế nhất với 46 loài chiếm 32.17%, tập trung trong các họ Ổ rô (Acanthaceae), Thầu dầu (Euphorbiaceae), Bông (Malvaceae), Cỏ roi ngựa (Verbenaceae), Cà phê (Rubiaceae), v.v.
- Tiếp theo là dạng thân thảo có 42 loài chiếm 28.67%, tập trung trong các họ Gừng (Zingiberaceae), Cỏ (Poaceae), Hành (Liliaceae), Cúc (Asteraceae), Hoa mõm sói (Scrophulariaceae), v.v.
- Dạng cây gỗ có 28 loài chiếm 19.58%, tập trung trong các họ Sim (Myrtaceae), Cam (Rutaceae), Long não.
- Dạng dây leo thân gỗ có 15 loài chiếm 10.40%, tập trung trong các họ Na (Annonaceae), Huyết ñằng (Sargentodosaceae), Cà phê (Rubiaceae), v.v.
- Dạng dây leo thân thảo có 11 loài chiếm 7.69%, tập trung trong các họ Tiết dê (Menispermaceae), Bách bộ (Stemonaceae), Kim cang (Smilacaceae), Bầu bí (Cucurbiaceae), v.v.
- Riêng ñối với thực vật dạng thân gỗ có giá trị làm thuốc chiếm tỷ lệ tương ñối lớn, tuy nhiên trong số ñó phần lớn là cây gỗ nhỏ.
- Nhiều cây gỗ nhỡ và gỗ lớn mặc dù có giá trị làm thuốc, nhưng lại ít ñược nhân dân sử dụng..
- ða dạng về dạng sống của cây thuốc ở khu vực nghiên cứu.
- 1 Cây bụi 46 32.17.
- ða dạng về các bộ phận sử dụng của cây thuốc.
- Trong quá trình nghiên cứu bộ phận sử dụng của các cây thuốc, chúng tôi chia ra các bộ phận chính là: Thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt, củ, vỏ cây, nhựa và cả cây (Bảng 3)..
- ða dạng về bộ phận sử dụng của cây thuốc TT Tên bộ phận.
- sử dụng.
- Số loài thực vật.
- 10 Nhựa 1 0.40 Chích lấy nhựa Lá là bộ phận sử dụng nhiều nhất với 81 loài, chiếm 32.79%.
- ðây là bộ phận dễ thu hái với nhiều cách sử dụng khác nhau (có thể nhai, nuốt, ñắp, ñun nước.
- Thân, rễ và quả cũng ñược sử dụng nhiều (thân: 21.46%, rễ: 16.19%, quả: 12.56%) với những bộ phận này cách sử dụng thường cầu kỳ hơn (ðun nước uống, sao, sắc, nghiền, giã.
- ðể thấy rõ hơn sự ña dạng về bộ phận làm thuốc của cây, chúng tôi tiến hành tổng hợp tỷ lệ các loài với các bộ phận sử dụng (Bảng 4).
- Qua kết quả ở Bảng 4 cho thấy có 55 loài cho 2 bộ phận sử dụng chiếm loài cho 3 bộ phận sử dụng chiếm 11.19%, 2 loài cho 4 bộ phận sử dụng chiếm 1.40% và 11 loài có thể sử dụng cả cây chiếm 7.69%.
- ðiều này cho thấy thực vật làm thuốc ở khu vực nghiên cứu rất ña dạng về bộ phận sử dụng.
- Nhưng cũng chính ñiều này lại là một khó khăn cho việc duy trì và phát triển nguồn thực vật làm thuốc bởi vì khi có sự khai thác nhiều bộ phận trên cùng một cây sẽ gây ảnh hưởng lớn ñến sinh trưởng và phát triển của cây ñó..
- Tỷ lệ các loài với các bộ phận sử dụng TT Số bộ phận sử dụng Số.
- Tỷ lệ % so với tổng số loài.
- 1 1 bộ phận 59 41.26.
- 2 2 bộ phận 55 38.46.
- 3 3 bộ phận 16 11.19.
- 4 4 bộ phận 2 1.40.
- Nghiên cứu này ñược hoàn thành với sự hỗ trợ GPS và camera của IDEA WILD Organization.
- Các tác giả xin cảm ơn sự giúp ñỡ của Ban Quan lý Rừng ñặc dụng Yên Tử, Quảng Ninh trong việc thu thập mẫu vật..
- [1] Nguyễn Trung Thành, Phùng Văn Phê, Nguyễn Nghĩa Thìn, Kết quả nghiên cứu bước ñầu về hệ thực vật tại rừng ñặc dụng Yên Tử, Quảng Ninh, Tạp chí Khoa học ðHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ .
- Khoa học &.
- [7] ðỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb.
- [8] Nguyễn Nghĩa Thìn, Cẩm nang nghiên cứu ña dạng sinh vật, Nxb.
- [9] Võ Văn Chi, Từ ñiển cây thuốc việt nam, Nxb..
- [10] Trung tâm nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường, ðại học Quốc gia Hà Nội, Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập I-III, Nxb.
- [11] Nguyễn Tiến Bân, Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam, Nxb..
- [12] Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Thanh Nhàn, ða dạng thực vật Vườn Quốc Gia Pù Mát, Nxb.