« Home « Kết quả tìm kiếm

Đánh giá sự tồn dư và tích lũy của các hợp chất ô nhiễm cơ clo khó phân hủy tại các vùng cửa sông và đầm phá Thừa Thiên Huế, miền Trung, Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- SƠ LƯỢC VỀ HCBVTV CƠ CLO.
- SƠ LƯỢC HIỆN TRẠNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG - CẦU HAI VÀ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HCBVTV CƠ CLO TẠI VÙNG NÀY.
- Các nghiên cứu về HCBVTV cơ clo tại vùng này.
- Phương pháp xác định hàm lượng các HCBVTV cơ clo ...28.
- Phương pháp xác định hàm lượng chất hữu cơ trong mẫu trầm tích ...30.
- Phương pháp xác định hàm lượng lipid trong mẫu sinh vật.
- HÀM LƯỢNG CÁC HCBVTV CƠ CLO TRONG MẪU NƯỚC ...38.
- HÀM LƯỢNG MỘT SỐ HCBVTV CƠ CLO TRONG MẪU TRẦM TÍCH...41.
- Thực trạng về HCBVTV cơ clo trong mẫu trầm tích ...41.
- HÀM LƯỢNG MỘT SỐ HCBVTV CƠ CLO TRONG MẪU SINH VẬT.
- Thực trạng ô nhiễm HCBVTV cơ clo trong sinh vật tại đầm phá Tam Giang - Cầu Hai.
- Hàm lượng trung bình của một số HCBVTV cơ clo (ng/l).
- Đối chiếu hàm lượng HCBVTV trong các mẫu nước với.
- Hàm lượng trung bình của một số HCBVTV cơ clo (ng/g mẫu khô).
- Khoảng hàm lượng HCBVTV cơ clo (ng/g mẫu khô) trong trầm tích.
- Đối chiếu hàm lượng HCBVTV cơ clo trong mẫu trầm tích tại.
- Các mẫu sinh vật và hàm lượng lipit trong mẫu sinh vật tại.
- Hàm lượng trung bình một số HCBVTV cơ clo (ng/g lipit)trong mẫu.
- Hàm lượng tổng HCH, tổng DDT và tổng xiclodien.
- Hệ số tích lũy của HCBVTV cơ clo trong mẫu nước, trầm tích.
- Hàm lượng HCBVTV cơ clo trong các mẫu sinh vật thuộc loài khác 72 Bảng 3.19.
- Khoảng giá trị và giá trị trung bình của hàm lượng HCBVTV.
- Sự phân bố dư lưọng của một số HCBVTV cơ clo (ng/g mẫu khô) trong mẫu trầm tích vào mùa khô (từ 15/04 đến 15/05) theo các vùng.
- Thành phần các nhóm HCBVTV cơ clo tại các vị trí khảo sát 47 Hình 3.6.
- Sự biến động của hàm lượng HCBVTV cơ clo qua các năm.
- Hàm lượng HCBVTV cơ clo trong mẫu trầm tích tại các cửa sông.
- SƠ LƯỢC VỀ HCBVTV CƠ CLO 1.1.1.
- naphtalen và các HCBVTV cơ clo.
- Kỹ thuật làm sạch HCBVTV cơ clo trên cột florisil.
- HIỆN TRẠNG VỀ ĐẦM PHÁ TAM GIANG - CẦU HAI VÀ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HCBVTV CƠ CLO TẠI VÙNG NÀY TRƯỚC ĐÂY.
- Xử lý, bảo quản mẫu nước, trầm tích và sinh vật và xác định hàm lượng các HCBVTV cơ clo đã được sử dụng tại địa phương: DDT và các dẫn xuất, HCH và các đồng phân, nhóm xiclodien (aldrin, dieldrin, endrin) theo tiêu chuẩn của US- EPA cho phân tích lượng vết (ppb).
- Nhận xét về mối tương quan giữa hàm lượng HCBVTV cơ clo trong mẫu trầm tích với hàm lượng carbon hữu cơ, mất khi nung, hàm lượng HCBVTV cơ clo trong mẫu sinh vật với hàm lượng lipid..
- Mẫu trầm tích.
- đối với phân tích hàm lượng vết (ppb) của HCBVTV cơ clo..
- Phương pháp xác định hàm lượng các HCBVTV cơ clo.
- Phương pháp xác định hàm lượng chất hữu cơ trong mẫu trầm tích 2.5.6.1.
- Hàm lượng chất hữu cơ.
- Phương pháp xác định hàm lượng lipid trong mẫu sinh vật [10].
- M 1 - M 0 = m Hàm lượng lipid trong mẫu: X.
- X: hàm lượng lipid trong mẫu.
- Hàm lượng BCBVTV cơ clo trong nước: nước uống, môi trường nước cho động vật thủy sinh..
- Hàm lượng HCBVTV cơ clo trong trầm tích: tiêu chuẩn cho trầm tích, các mức cho phép để không gây ra ảnh hưởng sinh học đối với động vật thủy sinh và sức khoẻ người (nhiễm độc cấp tính, nhiễm độc mãn tính, tích lũy sinh học)..
- Hàm lượng HCBVTV cơ clo trong mẫu sinh vật theo tiêu chuẩn thực phẩm..
- Đánh giá hàm lượng HCBVTV trong trầm tích trên cơ sở phương pháp phân bố cân bằng (Equilibrium Partitioning methodology, EP).
- SQC OC : tiêu chuẩn hàm lượng chất ô nhiễm trong trầm tích quy về cho 1 g carbon hữu cơ (µg/gOC.
- Tiêu chuẩn hàm lượng tổng DDT trong trầm tích quy về cho 1 g carbon hữu cơ là:.
- OC: hàm lượng carbon hữu cơ.
- CÁC HCBVTV CƠ CLO TRONG MẪU NƯỚC.
- Các khoảng giá trị xác định được trên bảng 3.4 cho thấy: nước mặt của các vùng cửa sông đổ ra đầm phá Tam Giang- Thuỷ Tú -Cầu Hai đều có hàm lượng HCBVTV cơ clo nhỏ hơn giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn nước mặt của Việt Nam TCVN tổng DDT cho phép <.
- Hàm lượng trung bình của một số HCBVTV cơ clo (ng/l) trong mẫu nước tại các vùng cửa sông vàđầm phá Tam Giang - Cầu Hai vào mùa khô (từ 15/04đến Vị tríNămαααα- HCHββββ-HCHγγγγ-HCHδδδδ-HCHΣΣΣΣHCHp,p‘-DDEp,p'-DDDp,p'-DDTΣΣΣΣDDTAldrinDieldrinEndrin 2005 (n=2) 10,8kphđ8,012,831,6kphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđ 2006 (n=3) 74,4kphđkphđ kphđkphđ1,8kphđkphđ2,92- OLTG 2007 (n=2) 21,0kphđkphđ12,133,1kphđ2,5kphđ2,5kphđkphđkphđ 2005 (n=2) kphđkphđkphđkphđ kphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđ 2006 (n=3) kphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđ5- SHTG 2007 (n=2) kphđkphđkphđkphđ kphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđ 2005 (n=2) kphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđ 2006 (n=3) 135,7kphđkphđ2,1 137,8kphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđ9-STCH 2007 (n=2) 33,4kphđkphđ3,036,4kphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđ Trung bình30,6kphđkphđ9,941,4kphđkphđ0,50,5kphđkphđkphđ Giới hạn phát hiện .
- Đối chiếu hàm lượng HCBVTV trong các mẫu nước với tiêu chuẩn của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ, 1999 [45].
- HCBVTV cơ clo.
- CÁC HCBVTV CƠ CLO TRONG MẪU TRẦM TÍCH 3.4.1.
- Thực trạng về HCBVTV cơ clo trong mẫu trầm tích.
- Hàm lượng HCBVTV cơ clo trong 55 mẫu trầm tích đã khảo sát được trình bày ở phụ lục 2..
- Hàm lượng HCBVTV trong mẫu trầm tích của vùng cửa sông và dầm phá Thừa Thiên Huế so với các vùng cửa sông của một số nước lân cận.
- Sự phân bố HCBVTV cơ clo trong mẫu trầm tích theo các vùng khảo sát Kết quả ở bảng 3.6 và hình 3.5 cho thấy hàm lượng HCBVTV ở các vùng lân cận cửa sông Ô Lâu - Tam Giang (1-OL, 2-OLTG và 3-TG) và vùng lân cận cửa sông Truồi - Cầu Hai (7-TTCH, 9-STCH và 10-CH) cao hơn nhiều so với vùng cửa sông Hương-Tam Giang (4-SH, 5-SHTG).
- Khoảng giá trị và giá trị trung bình của hàm lượng HCBVTV trong các mẫu trầm tích Tam Giang - Cầu Hai so với các vùng cửa sông của một số nước lân cận.
- Khoảng hàm lượng HCBVTV cơ clo (ng/g mẫu khô) trong trầm tích tại mỗi vị trí khảo sát qua 3 năm .
- Vùng Ô Lâu − Tam Giang là vùng có hàm lượng DDT và HCH cao nhất trong ba vùng cửa sông được khảo sát.
- Hình 3.5 cho thấy hàm lượng HCBVTV cơ clo tại 1-OL cao hơn hẳn 2-OLTG: điều này có thể do tác dụng của đập tràn.
- Thế nhưng, sau khi qua đập tràn, hàm lượng HCBVTV cơ clo tại vùng 3-TG lại cao hơn hẳn so với 2-OLTG.
- bay hơi của các HCBVTV cơ clo khác nhau).
- Hàm lượng HCBVTV cơ clo tại 4-SH cao hơn 5-SHTG.
- Các vùng lân cận dọc theo theo cửa sông có hàm lượng HCBVTV thấp hơn trong vùng giữa đầm phá..
- Hàm lượng (ng/g) Vị trí Đồng phân Hình 3.4.
- Sự phân bố dư lưọng của một số HCBVTV cơ clo (ng/g mẫu khô) trong mẫu trầm tích vào mùa khô (từ 15/04 đến 15/05) theo các vùng khảo sát tại các cửa sông vàđầm phá Tam Giang - Cầu Hai .
- Hàm lượng HCBVTV cơ clo ở cửa sông Truồi (9-STCH) thấp, trong khí đó ở đầm Thủy Tú (7-TTCH) và đầm Cầu Hai (10-CH) rất cao, sau đó giảm hẳn khi ra đến cửa Tư Hiền (11-TH)..
- Thành phần các nhóm HCBVTV cơ clo tại các vị trí khảo sát.
- Sự biến động HCBVTV cơ clo trong mẫu trầm tích theo thời gian.
- Khoa trong thời gian cho thấy từ 1998 đến 2005, hàm lượng HCBVTV cơ clo trong trầm tích không giảm, đặc biệt là HCH.
- Kết quả này hoàn toàn phù hợp với hàm lượng cơ clo rất thấp trong các mẫu nước ở phần 3.3.
- Khoảng hàm lượng (ng/g mẫu khô) Nhóm HCBVTV.
- Sự biến động của hàm lượng HCBVTV cơ clo qua các năm Vị trí.
- 60 các năm đều có hệ số góc âm, cho thấy hàm lượng của các nhóm HCBVTV cơ clo đều giảm theo thời gian.
- Hình 3.12 cho thấy hàm lượng dieldrin >.
- Đối chiếu hàm lượng HCBVTV cơ clo trong mẫu trầm tích tại Tam Giang - Cầu Hai với các mức có thể gây ảnh hưởng về mặt sinh học.
- Như đã thấy, hàm lượng của tất cả các nhóm HCBVTV cơ clo trong trầm tích đều giảm theo thời gian qua các năm .
- HÀM LƯỢNG CÁC HCBVTV CƠ CLO TRONG CÁC MẪU SINH VẬT 3.5.1.
- Từ đó, chúng tôi có bảng 3.14 biểu diễn hàm lượng trung bình mỗi hợp chất cơ clo trong sinh vật tính theo 1 g lipit..
- Hàm lượng HCBVTV cơ clo trong mẫu trầm tích tại các cửa sông và đầm phá Tam Giang - Cầu Hai đối chiếu với tiêu chuẩn của US-EPA, 1999.
- Các mẫu sinh vật và hàm lượng lipit trong mẫu sinh vật tại các vùng cửa sông thuộc đầm phá Tam Giang - cầu Hai (khảo sát từ 15/04đến 15/05 của các năm Vị tríMẫu sinh vật (khối lượng mẫu: 2,0÷ 2,5 kg) Ký hiệumẫuKích thước cá thể.
- 0,5 (cm x cm) Khối lượng cáthể (g) Hàm lượng lipit.
- Hàm lượng trung bình một số HCBVTV cơ clo (quy về ng/g lipit) trong mẫu sinh vật tại các vùng cửa sông vàđầm phá Tam Giang - Cầu Hai (từ 15/04đến 15/05 của các năm Mẫu sinh vật αααα- HCHββββ- HCHγγγγ- HCHδδδδ- HCHΣΣΣΣHCHp,p‘-DDEp,p'-DDDp,p'-DDTΣΣΣΣDDTaldrindieldrinendrinΣΣΣΣHCBVTV Hến nhỏ nước ngọt (3) 99,56kphđ Hến to nước ngọt (3) 165,43kphđ Trìa nhỏ nước mặn (3) kphđkphđkphđ Trìa to nước mặn Cá Dầy nhỏ (2) kphđkphđkphđ kphđkphđ462,45 Cá Dầy to.
- Hàm lượng HCBVTV cơ clo trong các mẫu sinh vật.
- Tuy nhiên, hàm lượng HCBVTV thấp hơn hẳn so với một số mẫu sinh vật ở một vài vị trí cá biệt có hàm lượng HCBVTV cơ clo cao gấp hàng chục lần (HCH trong vẹm xanhở Trung Quốc, Hồng kông hoặc DDT trong vẹm xanhở Lăng Cô, Thừa Thiên Huế trước đây).
- hàm lượng HCBVTV cơ clo của chúngở trong khoảng gần với hàm lượng HCBVTV của các loài hai mảnh vỏở nhiều nơi trên thế giới.
- Hệ số tích lũy của HCBVTV cơ clo trong mẫu nước, trầm tích và sinh vật Hàm lượngTrong nước (ng/l) Trong trầm tích (ng/g mẫu khô) Trong sinh vật (ng/g mẫu không vỏ).
- Hàm lượng HCBVTV cơ clotrong mẫu của các loài sinh vật khác nhau 1.
- Khi hàm lượng p,p’-DDE trong mẫuđạt đến.
- Thực trạng về ô nhiễm HCBVTV cơ clo tại các cửa sông vầđầm phá Tam Giang - Cầu Hai 1.1.
- với hàm lượng HCBVTV của sinh vật (vẹm, cá) các nước khác trên thế giới, không có giá trị caođột biến như vẹm xanh Lăng Cô trướcđây (DDT cao gấp giá trị của nghiên cứu này khoảng vài chục lần).
- Sự phân bố Theo vị trí Hàm lượng HCBVTV trong trầm tíchở các vùng lân cận cửa sông Ô Lâu - Tam Giang (1-OL, 2-OLTG và 3-TG) và vùng lân cận cửa sông Truồi - Cầu Hai (7-TTCH, 9-STCH và 10-CH) cao hơn nhiều so với vùng cửa sông Hương-Tam Giang.
- Tại các vùng có HCBVTV trong trầm tích cao, thì các mẫu sinh vật cũng có hàm lượng HCBVTV cao hơn.
- Hàm lượng một số HCBVTV cơ clo (ng/l) trong mẫu nước tại các vùng cửa sông vàđầm phá Tam Giang - Cầu Hai (từ 15/04đến 15/05 của các năm Vị tríNămαααα- HCHββββ-HCHγγγγ-HCHδδδδ-HCHΣΣΣΣ HCHp,p‘-DDEp,p'-DDDp,p'-DDTΣΣΣΣDDTAldrinDieldrinEndrin 2/05kphđkphđkphđkphđ kphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđ 5/0521,6kphđ kphđkphđ0,5kphđkphđkphđ 2/06kphđkphđkphđkphđ kphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđ 5/06223,1kphđkphđ kphđkphđ5,3kphđkphđ8,7 8/06kphđkphđkphđkphđ kphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđ 5/0722,7kphđkphđ20,242,9kphđkphđkphđkphđkphđkphđkphđ.
- Hàm lượng một số HCBVTV cơ clo (ng/g mẫu khô) trong mẫu trầm tích tại các vùng cửa sông vàđầm phá Tam Giang - Cầu Hai (từ 15/04đến 15/05) của các năm Vị tríNăm αααα-HCHββββ-HCHγγγγ-HCHδδδδ-HCHΣΣΣΣ HCHp,p‘- DDE.
- Hàm lượng trung bình của một số HCBVTV cơ clo (ng/g mẫu khô) trong mẫu trầm tích vào mùa khô (từ 15/04đến 15/05) của từng năm tại các vùng cửa sông vàđầm phá Tam Giang - Cầu Hai Vị tríNămαααα- HCHββββ-HCHγγγγ-HCHδδδδ-HCHΣΣΣΣHCHp,p‘-DDEp,p'-DDDp,p'-DDTΣΣΣΣDDTAldrinDieldrinEndri n 2005 (n = 1) 1,36kphđkphđ kphđ n = 6) 0,16kphđkphđ khpđ1,15kphđ3,370,841-OL 2007 (n = 2) kphđ0,030,52kphđ0,550,24kphđkphđ0,24kphđ n = 1) kphđkphđ kphđkphđ1,72kphđkphđkphđ 2006 (n=5) kphđ0,12kphđ kphđkphđkphđ2-OLTG 2007 (n = 2) kphđkphđkphđkphđkphđ0,290,21kphđ0,50kphđ0,37kphđ 2005 (n kphđ3,7227,423-TG 2006 (n=2) 0,34kphđkphđ kphđkphđkphđ.
- Hàm lượng một số HCBVTV cơ clo (ng/g mẫuướt) và lipit.
- Hàm lượng một số HCBVTV cơ clo (ng/g lipit) trong mẫu sinh vật tại các vùng cửa sông vàđầm phá Tam Giang - Cầu Hai (từ 15/04đến 15/05 của các năm Vị tríMẫuαααα- HCHββββ- HCHγγγγ- HCHδδδδ- HCHΣΣΣΣHCHp,p‘-DDEp,p'-DDDp,p'-DDTΣΣΣΣDDTaldrindieldrinendrinΣΣΣΣHCBVTV kphđkphđ kphđkphđ kphđkphđ kphđkphđ141,91kphđkphđkphđ776,65Hennho (3) kphđkphđkphđkphđkphđkphđ kphđkphđ kphđ kphđkphđ kphđkphđ kphđkphđ101,56kphđkphđ .
- Hàm lượng trung bình một số HCBVTV cơ clo (quy về ng/g lipit) trong mẫu sinh vật tại các vùng cửa sông vàđầm phá Tam Giang - Cầu Hai (từ 15/04đến 15/05 của các năm Mẫu sinh vật αααα- HCHββββ- HCHγγγγ- HCHδδδδ- HCHΣΣΣΣHCHp,p‘-DDEp,p'-DDDp,p'-DDTΣΣΣΣDDTaldrindieldrinendrinΣΣΣΣHCBVTV Hến nhỏ nước ngọt (3) 99,56kphđ Hến to nước ngọt (3) 165,43kphđ Trìa nhỏ nước mặn (3) kphđkphđkphđ Trìa to nước mặn Cá Dầy nhỏ(2) kphđkphđkphđ kphđkphđ462,45 Cá Dầy to (2) 13,11kphđ1438,32kphđ kphđ Cá Dìa nhỏ (1) 157,90kphđkphđ kphđkphđ70,89kphđkphđkphđ472,38 Cá Dìa to (1) 148,65kphđkphđ kphđkphđ Cá Hanh (1) 47,34kphđkphđkphđ kphđkphđkphđ604,48 Trong ngoặc đơn