- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí. - ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC KỲ I Môn: HOÁ HỌC LỚP 10. - Năm học Ngày thi . - Nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn. - Giải thích.. - Nêu hóa trị cao nhất của X. - Viết công thức oxit, công thức hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất.. - Cho phi kim Y (Z = 8), so sánh tính chất phi kim của X, Y. - Giải thích sự so sánh đó.. - Viết sơ đồ hình thành liên kết tạo hợp chất ion NaCl. - Xác định điện hoá trị của Na và Cl trong hợp chất đó. - Cho số hiệu nguyên tử của Na và Cl lần lượt là 11 và 17.. - Viết công thức cấu tạo của hợp chất cộng hóa trị CO 2 , H 2 O.. - O (Z = 8)) Câu 3 (2,0 điểm): Cho 2 phản ứng hóa học sau:. - MgSO 4 + SO 2 + H 2 O.. - Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron. - Xác định rõ chất khử, chất oxi hóa, quá trình oxi hóa, quá trình khử.. - Câu 4 (1,5 điểm): Nguyên tố X có 2 đồng vị, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị 1 : đồng vị 2 là 27 : 23. - Hạt nhân đồng vị 1 chứa 35 hạt proton, 44 hạt nơtron. - Đồng vị thứ 2 hơn đồng vị 1 là 2 nơtron.. - Tính nguyên tử khối trung bình của X.. - X có thể tạo hợp chất CaX 2 . - Nguyên tử khối của Ca là 40, tính % khối lượng của đồng vị 1 có trong CaX 2. - Câu 5 (1,5 điểm): Hoà tan hoàn toàn 3,0 gam hỗn hợp X gồm 1 kim loại M thuộc nhóm IIA và muối cacbonat của kim loại đó trong 24 gam dung dịch HCl 18,25%, thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 13,6. - Tìm kim loại M và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.. - Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 1,008 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 13,2 gam hỗn hợp muối sunfat. - Tìm công thức của oxit sắt.. - VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT. - Môn: HOÁ HỌC 10. - Học kỳ 1 – Năm học . - C.h.e của X: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 - Vị trí và giải thích. - 0,5 0,5 b. - Hoá trị cao nhất là VI. - Công thức là SO 3 và H 2 SO 4 0,5 c. - Viết c.h.e và nêu vị trí của Y. - Từ đó kết luận X và Y cùng thuộc nhóm VI mà trong cùng 1 nhóm theo chiều ĐTHN tăng thì tính phi kim giảm dần. - Tính phi kim của Y mạnh hơn của X.. - HS không viết c.h.e hoặc không xác định vị trí hoặc không giải thích mà kết luận luôn chỉ cho ½ số điểm. - HS phải viết được quá trình hình thành ion Na + và ion Cl - dựa vào c.h.e.. - HS xác định đúng điện hoá trị của Na là 1+ và Cl là 1-. - HS cân bằng đúng, xác định đúng chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hoá mỗi PT được 1,0 điểm.. - HS cân bằng đúng mà xác định chất và quá trình sai trừ 0,5 điểm 1. - Mg + 2H 2 SO 4 → MgSO 4 + SO 2 + 2H 2 O. - (c.khử) (c.oxi hoá). - khử) (c.oxi hoá). - Tính được A . - A Tính được NTKTB = 79,92. - số nguyên tử 79 Br = 54%. - khối lượng của 79 Br . - PTHH: M + 2HCl → MCl 2 + H 2 0,5. - VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Câu 5. - MCO 3 + 2HCl → MCl 2 + H 2 O + CO 2. - Tính được %m Mg = 16%. - 0,5 0,5. - HS có thể viết PT và tính theo PTPƯ hoặc quy đổi hỗn hợp hoặc bảo toàn e đều được điểm tối đa.. - Quy đổi hỗn hợp về Fe (a mol). - Tỉ lệ x:y = n Fe :n O . - Oxit sắt là FeO